Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 1: Điện tích, Định luật Cu-Lông

pptx 22 trang thanhhien97 6240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 1: Điện tích, Định luật Cu-Lông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_lop_11_bai_1_dien_tich_dinh_luat_cu_long.pptx

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 1: Điện tích, Định luật Cu-Lông

  1. VẬT LÍ 11 Bài 1: Điện tích. Định luật Cu-Lông
  2. V ẬT LÝ 11 PHẦN I: ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC PH ẦN II: QUANG HỌC rkuQz8SoZE&list=PLis_wbULoiE238FcsoxyW9bc2kVe2rrKU
  3. V ẬT LÝ 11 PH ẦN I: ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC CHƯƠNG I: Điện tích. Điện trường CHƯƠNG II: Dòng điện không đổi CHƯƠNG III: D òng điện trong các môi trường CHƯƠNG IV: Từ trường CHƯƠNG V: Cảm ứng điện từ
  4. V ẬT LÝ 11 PHẦN I: ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC CHƯƠNG I: Điện tích. Điện trường + Điện tích. Điện trường + Định luật Culông. Thuyết electron + Cường độ điện trường. Đường sức điện + Điện thế. Hiệu điện thế + Tụ điện. Điện dung của tụ điện
  5. Các vật mang điện thì hút nhau hoặc đẩy nhau. Lực tương tác phụ thuộc vào những yếu tố nào và tuân theo quy luật nào?
  6. Bài 1: Điện tích. Định luật Cu-Lông I – Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện. 1. Sự nhiễm điện của các vật Vật nhiễm điện là vật có khả năng hút các vật nhẹ. Vật nhiễm điện là vật như thế nào?
  7. I – Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1. Sự nhiễm điện của các vật: - Có 3 cách làm vật nhiễm điện: + Cọ xát. Có mấy cách làm một + Tiếp xúc. vật nhiễm điện? + Hưởng ứng.
  8. I – Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1. Sự nhiễm điện của các vật: - Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra xem vật có nhiễm điện hay không. Làm thế nào để biết một vật nhiễm điện ?
  9. 2. Điện tích. Điện tích điểm a. Điện tích: là tên gọi các vật mang điện, vật nhiễm điện, vật tích điện b. Điện tích điểm: là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách từ điện tích tới điểm xét được gọi là điện tích điểm. r > d r d Điện tích điểm r d' r >> d’
  10. 3. Tương tác điện. Hai loại điện tích: - Có 2 loại điện tích: + Điện tích dương (q > 0) + Điện tích âm ( q < 0) - Tương tác điện: là lực hút hoặc lực đẩy giữa các điện tích. + Các điện tích cùng loại (dấu) thì đẩy nhau + Các điện tích khác loại (dấu) thì hút nhau. + - + +
  11. II – Định luật Cu Lông. Hằng số điện môi: 1.Định luật Cu-lông : a. Thí nghiệm: - Dùng cân xoắn tìm độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm q1; q2 cách nhau r, đặt trong chân khôngr q 1 q2 b. Định luật Culông - Nội dung:Lực hút hay lực đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không q1.q2 - Công thức F = k r 2 Trong đó: F là lực điện (lực Cu lông) (N) q1; q2 giá trị điện tích của 2 điện tích điểm (C) r: khoảng cách giữa hai điện tích (m) k = 9.109N.m2/C2 ( hệ số tỉ lệ hay hằng số Cu lông)
  12. II – Định luật Cu Lông. Hằng số điện môi: 1.Định luật Cu-lông : VD1: Cho hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng trong chân không. Biểu diễn lực điện tác dụng lên hai điện tích trong hai trường hợp: TH1: Hai điện tích cùng dấu TH2: Hai điện tích trái dấu VD2: Tìm lực tươg tác giữa hai điện tích điểm đặt cách nhau 3cm trong chân không, biết hai điện tích đều có độ lớn bằng nhau và bằng 6.10-6 C. A. 360 N B. 630 N C. 750 N D. 1000 N
  13. 2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong môi trường đồng tính. Hằng số điện môi. a. Điện môi: là môi trường cách điện. b. Lực điện(lực Cu lông) của 2 điện tích đặt trong điện môi. qq12. - Trong chân không: Fk= 2 - Trong điện môi: r Lực điện giảm  (lần) Tức là: q q q q q q 1 2 F== k1 2/ k 1 2 r rr22 Đặc trưng cho tính chất điện: c. Hằng số điện môi : Chân không:  = 1; Không khí:  1
  14. Củng cố Đặc điểm của véc tơ lực điện: - Điểm đặt: Lên điện tích bị tác dụng lực điện. VD: điện tích qm tác dụng lên qn lực điện Fmn thì Fmn đặt lên qn - Phương: là đường thẳng nối hai điện tích - Chiều: là lực đẩy ( hướng ra khỏi 2 điện tích) nếu qmqn > 0 (cùng dấu) Lực hút ( hướng vào 2 điện tích) qmqn < 0 F mn nm q F q qn qm n m F mn r F nm - Độ lớn: qq. r F= F = F = k 12 mn nm r 2
  15. Với 2 quả bóng , 1 giá đỡ và 1 sợi dây mảnh. Em hãy đề xuất quy trình thực hiện thí nghiệm mô tả sự đẩy giữa hai điện tích. Từ đó em giải thích nguyên nhân vì sao 2 quả bóng đẩy nhau. - B1: Thổi 2 quả bóng lên. - B2: Treo 1 quả được treo trên giá đỡ bằng 1 sợi dây mảnh. - B3: Lần lượt cọ xát 2 quả bóng vào áo của mình. - B4: Từ từ đưa quả bóng bên tự do lại gần quả bóng được treo. Kết quả: 2 quả bóng có xu hướng đẩy nhau.
  16. Giải thích vì sao trong các phân xưởng dệt may, người ta thường treo các tấm kim loại đã bị nhiễm điện ở trên cao? Trong các phân xưởng dệt may, thường xuất hiện rất nhiều bụi vải nhỏ, gây ảnh hưởng đến môi trường làm việc. Các tấm kim loại khi nhiễm điện lại có khả năng hút các vật nhỏ gần chúng. Vì vậy, người ta thường treo các tấm kim loại đã bị nhiễm điện để chúng có thể hút các bụi vải nhỏ, tránh gây ảnh hưởng đến năng suất làm việc.
  17. Có 2 quả bóng được thổi lên, 1 quả được treo trên giá đỡ bằng 1 sợi dây mảnh, lần lượt cọ xát 2 quả bóng vào áo của mình. Sau đó, từ từ đưa quả bóng bên tự do lại gần quả bóng được treo. Hiện tượng gì xảy ra? - Hiện tượng xảy ra là 2 quả bóng có xu hướng đẩy nhau. - Nguyên nhân là khi cọ xát hai quả bóng vào áo, chúng đã bị nhiễm điện cùng dấu nên chúng đẩy nhau.
  18. Hai điện tích hút hoặc đẩy nhau trong trường hợp nào? + Hai điện tích cùng dấu (cùng loại) thì đẩy nhau. + Hai điện tích trái dấu (khác loại) thì hút nhau.
  19. BT7 (SGK) Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa định luật Culong và định luật vạn vật hấp dẫn. Định luật Cu-lông Định luật vạn vật hấp dẫn Giống • Tương đồng về biểu thức. • Cách phát biểu tương đồng. • Hai lực đều tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách. Khác Bản chất: Lực tương tác giữa Bản chất: Lực tương tác giữa hai vật hai điện tích điểm (lực điện). có khối lượng m (lực cơ học). Độ lớn của lực lớn hơn lực hấp Độ lớn rất nhỏ dẫn
  20. BT8 (SGK) Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách xa nhau 10 cm trong không khí thì tác dụng lên nhau một lực 9.10-3 N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó. Ta có: q1 = q2 = q Khoảng cách: r = 10 cm = 0,1 m Môi trường là không khí nên hằng 푠ố điện môi: ε ≈ 1 Lực tương tác Cu-lông giữa hai quả cầu là: 풒 풒 F = k 풓 → Điện tích của mỗi quả cầu là: 퐹 2 9.10−3 0,12 푞 = = = ±10−7 9.109 -7 -7 Đáp số: q1 = q2 = 10 C hoặc -10 C.
  21. Câu 1. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật? A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc; B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện; C. Đặt một vật gần nguồn điện D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
  22. Câu 2: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10-4/3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một lực 5 N. C. đẩy nhau một lực 5N. D. đẩy nhau một lực 0,5 N.