Bài giảng môn Vật lí Lớp 7 - Tiết 27: Hiệu điện thế. Hiệu điện thế giữa hai dụng cụ điện

pptx 25 trang buihaixuan21 2250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Lớp 7 - Tiết 27: Hiệu điện thế. Hiệu điện thế giữa hai dụng cụ điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_vat_li_lop_7_tiet_27_hieu_dien_the_hieu_dien_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí Lớp 7 - Tiết 27: Hiệu điện thế. Hiệu điện thế giữa hai dụng cụ điện

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây a) 3A = 3000 mA b) 220mA = 0,22 .A 400 c) 0,4A = mA 1,254 d)1254mA = .A
  2. ? Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Dùng dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện? Nêu dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó. Trả lời: Đơn vị đo cường độ dòng điện là am pe (A). Dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện. Dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó: Trên mặt đồng hồ đo điện có ghi chữ A (hoặc mA).
  3. I/ Hiệu điện thế: - Tự đọc thông tin trong SGK, trả  Giữa hai cực của nguồn điện có một lời các câu hỏi sau: hiệu điện thế.  Hiệu điện thế được ký hiệu bằng chữ U. - Giữa hai cực của một nguồn điện có gì?  - Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V).  - Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) - Hiệu điện thế được ký hiệu như và kilôvôn (kV). thế nào?  1V = 1000 mV , 1 mV = 0,001 V - Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?  1kV = 1000V, 1 V = 0,001 kV Ví dụ : Đổi các đơn vị sau 12V = 12000 mV mV 230 mV = V0,23V 3kV = 3000 V V 320 V = kV0,32kV
  4. C1: Hãy quan sát và ghi giá trị cho các nguồn điện sau: + SIZE 220V - ❖Pin tròn: 1,5 V 1,5 V ❖Acquy xe máy: 12 V ❖Giữa hai lỗ lấy điện trong nhà: 220 V 12V
  5. Một vài giá trị của hiệu điện thế: ➢ Giữa hai đám mây trước khi có sét: vài nghìn vôn. ➢ Đường dây điện cao thế Bắc - Nam: 500 000 V. ➢ Tàu hoả chạy điện: 25 000V. ➢ Pin vuông: 9V. ➢ Giữa hai lỗ lấy điện của máy biến áp: 220V, 110V, 100V, 24V, 12V
  6. Đường dây 500kV Bắc – Nam có tổng chiều dài 1487 km gồm có 3437 cột điện tháp sắt đi qua 14 tỉnh thành gồm Hòa Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam - Đà Nẵng (nay là tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng), Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Sông Bé (nay là các tỉnh Bình Phước, Bình Dương), thành phố Hồ Chí Minh; trong đó qua vùng đồng bằng là 297 km (chiếm 20%), trung du – cao nguyên là 669 km (chiếm 45%), núi cao, rừng rậm là 521 km (chiếm 35%) với 8 lần vượt sông (sông Đà, sông Mã, sông Lam, sông La, sông Gianh, sông Thạch Hãn, sông Hương, sông Sài Gòn) và 17 lần vượt quốc lộ. 7
  7. II. Vôn kế Vôn kế là dụng cụ đo hiệu điện thế
  8. Tìm hiểu vôn kế 1. Kí hiệu nhận biết Vôn kế 2. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất 3. Kim chỉ thị 4. Chốt điều chỉnh kim 5. Chốt âm (-) 6. Chốt dương (+)
  9. Vôn kế dùng kim Vôn kế hiện số - đồng hồ đo điện đa năng
  10. Vôn kế GHĐ ĐCNN Thang đo trên 12V 0.2V Thang đo dưới 6V 0.1V
  11. III. Đo hiệu điện thế 1. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 Vôn kế được ký hiệu là: V k + - + V - Nhận xét cách mắc Vôn kế với nguồn điện  Vôn kế được mắc song song với nguồn điện chốt (-) của vôn kế được lắp với cực âm của nguồn, chốt (+) của vôn kế được lắp với cực dương của nguồn
  12. Cách sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế: Trước khi mắc vôn kế vào mạch điện thì ta cần phải lưu ý những điều sau - Chọn vôn kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp với dụng cụ điện cần đo hiệu điện thế. - Điều chỉnh kim chỉ thị của vôn kế chỉ đúng vạch số 0. -Mắc song song vôn kế với dụng cụ cần đo HĐT sao cho chốt dương (+) của vôn kế nối với cực dương (+) và chốt âm (-) của vôn kế với cực âm (-) của nguồn điện.
  13. K Hình 25.3
  14. 2. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn a) Khi bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện ? Quan sát số chỉ của vôn kế và điền vào ô trống trong nhận xét sau Nhận xét: bằng không Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch điện có hiệu điện thế
  15. b) Bóng đèn khi được mắc vào mạch điện Sử dụng ampe kế và vôn kế có giới hạn đo phù hợp, mắc mạch điện như sơ đồ hình 26.2. Trong đó lưu ý: +Mắc chốt ( + ) của ampe kế và của vôn kế về phía cực dương(+) của nguồn điện . + Hai chốt của vôn kế được mắc trực tiếp vào hai đầu bóng đèn. Một pin + - K + A - Bóng đèn pin + V - Hình 26.2
  16. b) Bóng đèn khi được mắc vào mạch điện - - K K + + Số chỉ vôn kế (V) Số chỉ am pe kế (A) Nguồn điện 1 pin Mạch hở U0 = 0 IO = 0 Mạch kín U1 = 1,5 I1 = 0,3 Nguồn điện 2 pin Mạch kín U2 = 3 I2 = 0,6
  17. C3: Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2 trên ,hãy viết đầy đủ các câu sau  Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì dòngKhông có điện chạy qua bóng đèn. lớn ( nhỏ)  Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn ( nhỏ)
  18. C4 : Một bóng đèn có ghi 2,5V. Hỏi có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế là bao nhiêu để nó không bị hỏng ? - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu điện thế định mức. - Mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt độngTRẢ bình LỜI thường khi được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức của nó. Có thể mắc đèn vào hiệu - Nếu quá mức đó thìđiện dụng thế cụnhỏ điện hơn sẽhoặc hỏng, bằng chẳng hạn dây tóc bóng đèn sẽ đứt 2,5V để nó không bị hỏng.
  19. Câu 1: Đổi đơn vị cho các giá trị sau: Trả lời a) 2,5V = 2500 mV b) 0,6kV = V600 c) 100V = 0,1 kV d) 2050mV = 2,05 V
  20. Câu 2: Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình được mắc đúng, vì sao? V + + V + a) c) + K K + + V + + b) d) V K K 31
  21. Câu 3: Trong những trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không ?( không có hiệu điện thế) A. Giữa hai đầu bóng đèn điện đang sáng B. Giữa hai cực của pin càng mới C. Giữa hai đầu của bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin D. Giữa hai cực của Ắc quy đang thắp sáng đèn của xe máy
  22. Câu 4: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 26.4. Biết rằng khi công tắc đóng thì đèn sáng.Hỏi khi công tắc ngắt thì giữa hai điểm nào có hiệu điện thế( khác không) ? A. Giữa hai điểm B và C. B. Giữa hai điểm E và C K A B + - C C. Giữa hai điểm D và E D. Giữa hai điểm A và D. A D E
  23. Câu 5: Vôn kế trong sơ đồ nào trong hình 26.5 có số chỉ khác không? K + - + - B A K + V - + V - + - C V D K K + - + - - V +
  24. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Học thuộc phần ghi nhớ -Làm bài tập 25.1 - 25.4, 26.1 - 26.4 sbt -Đọc thêm “ Có thể em chưa biết “ -Tuần sau học thực hành bài 27,28