Bài giảng môn Vật lí Lớp 9 - Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp - Trường THCS Yên Thường

ppt 21 trang thanhhien97 2990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Lớp 9 - Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp - Trường THCS Yên Thường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_li_lop_9_bai_4_doan_mach_noi_tiep_truong_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí Lớp 9 - Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp - Trường THCS Yên Thường

  1. TRƯỜNG THCS YÊN THƯỜNG Năm học: 2020 – 20201
  2. HS1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế là 20V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5 A. a/ tính điện trở của dây dẫn. b/ Nếu HĐT tăng thêm 5V thì lúc đó CĐDĐ chạy qua dây dẫn là bao nhiêu? HS2: Cho mạch điện như hình R A vẽ. Biết Ampe kế chỉ 0,8A hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 4V A B a/ Tính điện trở R? + - b/ Để Ampe kế chỉ 1,2A thì HĐT phải tăng thêm bao nhiêu?
  3. R1 R2 Liệu ta có thể thay thế 2 điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua ? Ω mạch không thay đổi? Rtđ
  4. I.CĐDĐ VÀ HĐT TRONG ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP: 1. Nhớ lại kiến thức lớp 7: *Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp thì: U1 U I = I1 = I2 U = U1 + U2 V1 V2 2 (1) (2) I1 Đ I2 Đ 2. Đoạn mạch gồm hai A 1 2 điện trở mắc nối tiếp: K + - I = I1 = I2 U = U1 + U2 U1 U2 (1) (2) V1 V2 I R1 I R2 A 1 2 K + -
  5. C2: Hãy chứng minh rằng, đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp, HĐT giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó. UR 11= UR22 Do R1nối tiếp R2 nên theo (1) ta có: I = I1 = I2 UUUU Theo ĐL Ôm ta có: 1 2 1 2 I12 = ; I= Þ = RRRR1 2 1 2 U1 R1 Suy ra: (3) U2 R2
  6. II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP: 1. Điện trở tương đương: A I không đổi U kh«ng ®æi
  7. II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP: 1. Điện trở tương đương: Hoàn thành phần kết luận sau : Điện trở tương đương của một đoạn mạch là điện trở chocó thể thay thế đoạn mạch này , sao cho với cùng hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước
  8. 2. Công thức tính điện trở tương đương: H.1 H.2 C3: Chứng minh Rtđ = R1 + R2
  9. 3. Thí nghiệm kiểm tra: SGK 4. Kết luận: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần: R = R + R tđ 1 2 (4)
  10. III. VẬN DỤNG C4 Cho mạch điện như sơ đồ hình 4.2 + Khi công tắc K mở, 2 đèn có Cầu chì + _ hoạt động không? Vì sao? + Khi công tắc K đóng, cầu chì bị đứt, 2 đèn có hoạt động không? Vì sao? K Đ1 Đ2 + Khi công tắc K đóng, dây tóc bóng đèn Đ1 bị đứt, đèn Đ2 có hoạt động không? Vì sao? Trong mạch điện mắc nối tiếp các dụng cụ điện nếu 1 dụng cụ điện bị hỏng làm mạch điện hở thì các dụng cụ điện còn lại sẽ không hoạt động.
  11. C5 Cho 2 điện trở R1 = R2 = 20Ω được mắc như sơ đồ hình 4.3a a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó. b) Mắc thêm R3 = 20Ω vào đoạn mạch thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là bao nhiêu? So sánh điện trở đó với mỗi điện trở thành phần? Trả lời: a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtđ = R1 + R2 = 20 + 20 = 40Ω b) Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtđ = R1 + R2 + R3 = 20 + 20 + 20 = 60Ω Rtđ của đoạn mạch b lớn gấp 3 lần các điện trở thành phần.
  12. *Mở rộng cho đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp: I = I1 = I2 = = In U = U1 +U 2 + +U n Rtđ = R1 + R2 + + Rn
  13. Bài tập Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 = 40Ω và R2 = 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là bao nhiêu? A. 0,1A B. 0,15A C. 0,25A D. 0,3A U U 12 I = = = = 0,1(A) Rtđ R1 + R2 40 + 80 +1
  14. Bài tập Hai điện trở R1 , R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B. a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên. b) Cho R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. 0,2 A A B
  15. Bài tập +2 0,2 A A B Tóm tắt Giải R1 = 5Ώ Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở: Do mạch mắc nối tiếp nên ta có: I = I1 = I2 = 0,2A R2 = 10Ω U1 = I1.R1 = 0,2.5 =1(V ) I = 0,2A U2 = I2.R2 = 0,2.10 = 2(V ) U = ? (V) 1 Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch: U2 = ? (V) U AB = I.Rtđ = I.(R1 + R2 ) = 0,2.(5+10) = 3(V) UAB = ? (V)
  16. Bài tập: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 10 , R2 = 20 , HĐT giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. a. Số chỉ của ampe kế và vôn kế là bao nhiêu? b. Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp ba lần R1 R2 (có thể thay đổi UAB). V A A B + -
  17. BÀI TẬP VỀ NHÀ - Học thuộc phần ghi chép bài học. - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. - Hoàn thành các bài tập 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT - Đọc kỹ trước nội dung bài: “Đoạn mạch song song”
  18. Đối với đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp: I = I1 = I2 = = In U = U1 + U2 + + Un Rtđ = R1 + R2 + + Rn Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó: U1 R1 U2 R2
  19. 4 1 3 2