Bài giảng môn Vật lí nâng cao Lớp 12 - Tiết 35: Thực hành: Xác định tốc độ truyền âm

ppt 20 trang phanha23b 29/03/2022 2550
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Vật lí nâng cao Lớp 12 - Tiết 35: Thực hành: Xác định tốc độ truyền âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_li_nang_cao_lop_12_tiet_35_thuc_hanh_xac_d.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí nâng cao Lớp 12 - Tiết 35: Thực hành: Xác định tốc độ truyền âm

  1. LỚP 12A2
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Sóng âm là gì? Đặc điểm của sóng âm trong không khí? Nêu các đặc trưng vật lí và sinh lí của âm?
  3. Tiết 35. Thực hành: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM NỘI DUNG I. Mục đích. II. Cơ sở lý thuyết III. Dụng cụ thí nghiệm – Kết nối IV. Tiến hành thí nghiệm. V. Xác định tốc độ truyền âm
  4. Tiết 35. Thực hành: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM I. Mục đích - Xác định tốc độ truyền âm trong không khí bằng phương pháp thực nghiệm. - Rèn luyện kỹ năng thực hành bộ thí nghiệm sóng âm với thiết bị aMixer MGA - Phân tích độ chính xác của giá trị tốc độ truyền âm thu được
  5. Tiết 35. Thực hành: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM II. Cơ sở lí thuyết: Vận tốc âm thanh là vận tốc lan truyền sóng âm trong một môi trường truyền âm. Vận tốc này thay đổi tùy thuộc vào môi trường truyền âm và các điều kiện vật lý hóa học của môi trường (như áp suất và nhiệt độ ). Sóng âm khi gặp vật cản sẽ bị phản xạ.
  6. Tiết 35. Thực hành: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM III. Dụng cụ thí nghiệm: + aMixer MGA + Bộ thí nghiệm sóng âm + Cảm biến nhiệt độ
  7. Tiết 35. Thực hành: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM III. Dụng cụ thí nghiệm – kết nối: + aMixer MGA 1. Khởi động thiết bị aMixer MGA bằng cách gạt công tắc on/off bên hông thiết bị.
  8. Tiết 35. Thực hành: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM III. Dụng cụ thí nghiệm – kết nối: + aMixer MGA
  9. Tiết 35. Thực hành: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM III. Dụng cụ thí nghiệm:nghiệm – kết nối: + aMixer MGA 2. Kết nối cảm biến âm thanh với thiết bị aMixer MGA. Chú ý lẫy của giắc kết nối hướng về phía vạch trắng.
  10. Tiết 35. Thực hành: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM III. Dụng cụ thí nghiệm – kết nối: 3. Cắm giắc của loa vào ổ cắm trên MGA có biểu tượng 4. Nhấn vào nút bên trái phía trước loa để mở loa.
  11. Tiết 35. Thực hành: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM III. Dụng cụ thí nghiệm – kết nối: 5. Đo chiều dài của ống dẫn âm thanh bằng thước mét và ghi lại giá trị vào Bảng 1.
  12. Tiết 35. Thực hành: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM III. Dụng cụ thí nghiệm – kết nối: 6. Kết nối và bố trí thí nghiệm như hình
  13. Tiết 35. Thực hành: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM IV. Tiến hành thí nghiệm: 1. Chọn chế độ phát âm 2. Nhấn nút start trên aMixer MGA để bắt đầu thu thập tín hiệu. Nhấn để dừng. Nhấn dừng phát xung
  14. Tiết 35. Thực hành: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM IV. Tiến hành thí nghiệm: 3. Phóng to và dịch chuyển đồ thị để thu được.
  15. Tiết 35. Thực hành: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM IV. Tiến hành thí nghiệm: 4. Xác định độ lệch thời gian. Ghi kết quả thu được vào Bảng 1.
  16. Tiết 35. Thực hành: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM IV. Tiến hành thí nghiệm: 5. Ngắt kết nối cảm biến âm thanh. Kết nối cảm biến nhiệt độ. Đo nhiệt độ môi trường. Ghi kết quả thu được vào Bảng 1.
  17. Tiết 35. Thực hành: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM V. Tính vận tốc truyền âm như sau: Vận tốc truyền âm = Quãng đường/thời gian Trong đó: Quãng đường s bằng 2 lần chiều dài ống.
  18. Tiết 35. Thực hành: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM Nhóm Thời gian Quãng truyền âm đường truyền (s) âm (m) 1 2 3 4 5 6
  19. Tiết 35. Thực hành: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM 13°C 14°C 15°C 16°C 17°C 18°C 19°C 20°C 21°C 22°C 23°C 339.6 340.2 340.9 341.5 342.1 342.7 343.3 344.0 344.6 345.2 345.8 24°C 25°C 26°C 27°C 28°C 29°C 30°C 31°C 32°C 33°C 34°C 346.4 347.1 347.7 348.3 348.9 349.6 350.2 350.8 351.4 352.1 352.7 35°C 36°C 37°C 38°C 39°C 40°C 41°C 42°C 43°C 44°C 45°C 353.3 353.9 354.6 355.2 355.8 356.4 357.1 357.7 358.3 358.9 359.6
  20. Tiết 35. Thực hành: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM Kết thúc thí nghiệm - Rút cảm biến nhiệt độ ra khỏi và tắt nguồn aMixer MGA. - Thu, và cất đồ thí nghiệm vào hộp đựng. Bàn giao lại cho GV