Bài giảng môn Vật lý Lớp 7 - Bài 25: Hiệu điện thế

ppt 37 trang buihaixuan21 3070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Vật lý Lớp 7 - Bài 25: Hiệu điện thế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_ly_lop_7_bai_25_hieu_dien_the.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lý Lớp 7 - Bài 25: Hiệu điện thế

  1. Câu 1: Số chỉ ampe kế cho biết điều gì? Nêu đơn vị đo cường độ dòng điện? Câu 2: Trong các sơ đồ mạch điện sau, ampe kế trong sơ đồ nào mắc đúng? Vì sao? - - + + - + A A K K c) a) - + + + - - + A - + - A K K b) d)
  2. Câu 1: Số chỉ ampe kế cho biết điều gì? Nêu đơn vị đo cường độ dòng điện? Trả lời: Số chỉ ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị cường độ dòng điện. Đơn vị đo cường độ dòng điện là: Ampe, kí hiệu chữ A. Câu 2: Trong các sơ đồ mạch điện sau, ampe kế trong sơ đồ nào mắc đúng? Vì sao? - - + + - + A A K K c) a) - + + + - - + A - + - A K K b) d)
  3. Câu 1: Số chỉ ampe kế cho biết điều gì? Nêu đơn vị đo cường độ dòng điện? Trả lời: Số chỉ ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị cường độ dòng điện. Đơn vị đo cường độ dòng điện là: Ampe, kí hiệu chữ A. Câu 2: Trong các sơ đồ mạch điện sau, ampe kế trong sơ đồ nào mắc đúng? Vì sao? - - + + - + A A K K c) a) - + + + - - + A - + - A K K b) d)
  4. Ông bán Cháu mua pin cho cháu tròn hay pin một chiếc vuông? Loại mấy vôn? pin!
  5. Tiết 29 6
  6. nguồn điện
  7. I. Hiệu điện thế: Khi mắc một bóng đèn vào 2 cực của nguồn điện thì đèn sẽ như thế nào? Tại sao nguồn điện có thể làm bóng đèn sáng?
  8. I. Hiệu điện thế: Vì nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó. Và giữa hai cực của nó có một hiệu điện thế.
  9. I. Hiệu điện thế: - Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. - Ký hiệu là: U. - Đơn vị là: Vôn (V). Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV).
  10. I. Hiệu điện thế: - Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. - Ký hiệu là: U. - Đơn vị là: Vôn (V). Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV). 1 kV = V 1 V = kV 1V = mV 1 mV = V 1 kV = mV
  11. I. Hiệu điện thế: - Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. - Ký hiệu là: U. - Đơn vị là: Vôn (V). Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV). 1 kV = 1000 V 1 V = 0,001 kV 1V = 1000 mV 1 mV = 0,001 V 1 kV = 1 000 000 mV
  12. Đổi đơn vị cho các giá trị sau: a) 2,5V = mV b) 6kV = V c) 110V = kV d) 1200mV = V
  13. Đổi đơn vị cho các giá trị sau: a) 2,5V = 2500 mV b) 6kV = V6000 c) 110V = 0,11 kV d) 1200mV = 1,2 V
  14. VOLTA (1745 – 1827) Nhà Bác học người Italia
  15. I. Hiệu điện thế: SIZE - 1,5V + 220V Pin tròn: Ắc quy xe máy: Giữa hai lổ của nguồn điện trong nhà
  16. I. Hiệu điện thế: SIZE - 1,5 V + 220V Pin tròn: 1,5 V Ắc quy xe máy: 6V hoặc 12V Giữa hai lổ của nguồn điện trong nhà 220 V
  17. Hiệu điện thế sấm sét lên đến vài nghìn vôn
  18. Một số giá trị hiệu điện thế trên thực tế: Đường dây 500 KV Bắc - Nam có tổng chiều dài 1487 km, kéo dài từ Hòa Bình đến TP HCM, có 3437 cột điện sắt thép, đi qua 14 tỉnh thành.
  19. Một số giá trị hiệu điện thế trên thực tế: Tàu hỏa chạy bằng điện có hiệu điện thế 25.000V
  20. CÁ CHÌNH ĐIỆN: có cơ quan sinh điện đặt ở đuôi và loài cá có dòng điện mạnh nhất khoảng 550V
  21. Cá đuối Có cơ quan sinh điện đặt ở hai bên đầu. Sinh ra hiệu điện thế khoảng 50V
  22. I. Hiệu điện thế: II. Vôn Kế: - Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. - Kí hiệu vôn kế trong sơ đồ mạch điện: + V - ❖ Cách mắc vôn kế vào mạch điện: - Mắc chốt (+) của vôn kế vào cực dương của nguồn điện. - Mắc chốt (-) của vôn kế vào cực âm của nguồn điện. Chốt âm (-) Chốt dương (+)
  23. a c Vôn kế dùng kim chỉ thị hình 25.2 a, b Vôn kế hiện số b hình 25.2 c hình 25.2
  24. Bảng 1 a Ampe kế GHĐ ĐCNN Hình 25.2a Hình 25.2b b Hình 25.2
  25. Bảng 1 a Ampe kế GHĐ ĐCNN Hình 25.2a 300V 25V Hình 25.2b 20V 2,5V b Hình 25.2
  26. MỘT SỐ LOẠI VÔN KẾ
  27. I. Hiệu điện thế. II. Vôn Kế: III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: Sơ đồ mạch điện: • K + V +
  28. 5 1 V Nguồn Số vôn Số chỉ của điện trên vỏ pin vôn kế - 3V 15V Pin 1 1,5V 1,5V Pin 2 K 1Pin U = 1,5 V
  29. 5 1 V Nguồn Số vôn Số chỉ của 3V 15V điện trên vỏ pin vôn kế - Pin 1 1,5V 1,5V Pin 2 3V 3V K Pin 1 U = 1,5 V 2 Pin U = 3,0 V
  30. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM Lần đo 1: nguồn 2 pin Lần đo 2: nguồn 4 pin Kết quả Số vôn ghi trên vỏ Số chỉ của vôn Nguồn điện pin kế Nguồn điện 2 pin 1,5V 1,5V Nguồn điện 4 pin 3V 3V Nhận xét: Số vôn ghi trên vỏ pin bằng số chỉ của vôn kế.
  31. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM Lần đo 1: nguồn 2 pin Lần đo 2: nguồn 4 pin Kết quả Số vôn ghi trên vỏ Số chỉ của vôn Nguồn điện pin kế Nguồn điện 2 pin 1,5V 1,5V Nguồn điện 4 pin 3V 3V NhậnKết luận xét:: Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là Sốgiá vôn trị hiệu ghi trênđiện vỏthế pin giữabằng hai cực số chỉcủa của nó khivôn kế.chưa mắc vào mạch.
  32. C5: Quan sát hình vẽ cho biết: a. Dụng cụ này có tên gọi là: Kí hiệu cho biết điều đó là: b. GHĐ của dụng cụ này: ĐCNN của dụng cụ này: c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là: . d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là:
  33. C5: Quan sát hình vẽ cho biết: a. Dụng cụ này có tên gọi là: Vôn kế Kí hiệu cho biết điều đó là: V b. GHĐ của dụng cụ này: 45 V ĐCNN của dụng cụ này: 1 V c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là: .3 V d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là: 42 V
  34. I. Hiệu điện thế. II. Vôn Kế. III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở. IV. Vận dụng: C5: C6: Cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện đã cho: Vôn kế phù hợp Nguồn điện có số vôn 1/ GHĐ 20V a) 1,5V 2/ GHĐ 5V b) 6V 3/ GHĐ 10V c) 12V
  35. I. Hiệu điện thế. II. Vôn Kế. III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở. IV. Vận dụng: C5: C6: Cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện đã cho: Vôn kế phù hợp Nguồn điện có số vôn 1/ GHĐ 20V a) 1,5V 2/ GHĐ 5V b) 6V 3/ GHĐ 10V c) 12V
  36. Trong các mạch điện sau, mạch nào được mắc đúng? a) • K c) K + + + + V V b) d) K K + + + + V V