Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 7: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (Tiết 2)

pptx 11 trang thanhhien97 4020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 7: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_10_tiet_7_hoat_dong_giao_tiep_bang_ngo.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 7: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (Tiết 2)

  1. Tiết 7: Tiếng Việt Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (Tiết 2)
  2. I.Củng cố kiến 1.Kháithức niệm  HĐGT bằng NN là HĐ “liên cá nhân” được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ nhằm: + Trao đổi thông tin. + Trao đổi tư tưởng, tình cảm. + Tạo lập quan hệ xã hội.
  3. I.Củng cố kiến 2.Hai quáthức trình của HĐGT Hai quá trình của HĐGTBNN Tạo lập văn Lĩnh hội văn bản bản Người nói/ viết Người nghe/đọc Truyền đạt Lĩnh hội thông tin thông tin
  4. I.Củng cố kiến 3.Các nhânthức tố chi phối HĐGT NHÂN VẬT Những người tham gia vào quá trình GIAO TIẾP giao tiếp (người nói/ viết, người nghe/đọc). HOÀN CẢNH Khung cảnh xã hội, nơi HĐGT diễn GIAO TIẾP ra, bao gồm không gian và thời gian. NỘI DUNG Những vấn đề được văn bản GIAO TIẾP đặt ra. MỤC ĐÍCH Điều mà cả người nói (viết) GIAO TIẾP và người nghe (đọc) hướng đến. Việc sử dụng ngôn ngữ PHƯƠNG TIỆN, CÁCH nói hoặc viết để giao tiếp THỨC GT (các biện pháp tu từ).
  5. II.Luyện tập 1.Bài tập 1 Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong bài ca dao sau theo các câu hỏi: Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng -Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?
  6. II.Luyện tập 1.Bài tập 1 a.Nhân vật giao tiếp ở đây là những người nam và nữ trẻ tuổi (anh, nàng) b.Hoàn cảnh giao tiếp là thời điểm một “đêm trăng thanh”, thời điểm đó thích hợp cho việc thể hiện tình cảm.c.Nhân vật “anh” nói về sự việc “tre non đủ lá” và đặt ra vấn đề nên chăng tính đến chuyện “đan sàng”. Lời nói mang hàm ý: tính đến chuyện kết duyên. d.Cách nói của “anh” rất phù hợp với mục đích và hoàn cảnh giao tiếp. Cách nói và có hình ảnh, đậm đà sắc thái tình cảm, tế nhị mà vẫn rõ ràng.
  7. II.Luyện tập 2.Bài tập 2 Cuộc giao tiếp trong đoạn trích là cuộc giao tiếp mang tính chất đời thường. a.Trong cuộc giao tiếp này, các nhân vật GT đã thực hiện các hành động GT cụ thể: chào, chào đáp, khen, b.Trong cả ba lượt lời củahỏi, ông đáp già. đều có hình thức hỏi,nhưng chỉ có câu thứ 3 là câu hỏi đích thực. Còn câu đầu là lời chào đáp lại, câu thứ hai là lời khen A Cổ . c.Lời nói của các nhân vật GT đã bộc lộ thái độ và tình cảm với nhau: thái độ kính mến của A Cổ với ông già và tình cảm quý mến của ông già với A Cổ.
  8. II.Luyện tập 3.Bài tập 3 Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi: BÁNH TRÔI NƯỚC Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son. (Hồ Xuân Hương)
  9. II.Luyện tập 3.Bài tập 3 Bài thơ là phương tiện và sản phẩm giao tiếp của nhà thơ với người đọc. a.Qua bài thơ, tác giả đã “giao tiếp” với người đọc về vấn đề thân phận người phụ nữ trong XHPK: họ có vẻ bề ngoài xinh đẹp nhưng thân phận long đong, chìm nổi, nhưng họ vẫn giữ được vẻ đẹp tâm hồn. Điều đó được thể hiện qua hình ảnh ẩn dụ bánh trôi nước và hệ thống từ ngữ: trắng, tròn, bảy nổi ba chìm, mặc dầu, tấm lòng son. b.Người đọc dựa vào hệ thống từ ngữ và hình ảnh trong bài thơ và hoàn cảnh giao tiếp riêng để lĩnh hội tác phẩm.
  10. III.Bài tập về nhà Phân tích các nhân tố của HĐGT trong hai bài ca dao sau: Cô kia cắt cỏ bên sông Có muốn ăn nhãn thì lồng sang đây Sang đây anh nắm cổ tay Anh hỏi câu này có lấy anh không? Gặp đây mận mới hỏi đào Vườn hồng đã có ai vào hay chưa? Mận hỏi thì đào xin thưa: -Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào.