Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 73 Văn bản: Truyện Kiều - Đinh Thị Hương

pptx 19 trang thanhhien97 5010
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 73 Văn bản: Truyện Kiều - Đinh Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_10_tiet_73_van_ban_truyen_kieu_dinh_th.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 73 Văn bản: Truyện Kiều - Đinh Thị Hương

  1. NỘI DUNG HỌC 1. Tìm hiểu về cuộc đời Nguyễn Du 2.➢ QuêSự nghi hươệng,p văn gia h đìnhọc ➢ Các➢sángThờitác đạichính ➢ Đặc điểm về nội dung và nghệ thuật ➢ Vốn sống
  2. HOẠT ĐỘNG NHÓM (4 PHÚT) 1 2 3 4 Tìm hiểu Tìm hiểu Tìm hiểu Tìm hiểu về “Quê về “Thời về “Vốn “Các hương, gia đại” mà sống” sáng tác của ông. chính” đình” của tác giả Nguyễn Du sống
  3. I. CUỘC ĐỜI 1. Quê hương, gia đình ✓ Nguyễn Du (1765 – 1820), tên chữ là Tố Như, Nguyễnhiệu là ThanhDu Hiênmay. mắn được tiếp thu, ✓thừaQuêhưởnghương:nhiều nguồn văn hóa phong phú,+ Sinhtốt đẹpra ở .Thăng Long Có+ điềuQuê cha:kiện Hàhọc Tĩnhhành, trau dồi tài năng. + Quê mẹ: Bắc Ninh + Quê vợ: Thái Bình ✓ Ông sinh ra trong một gia đình giàu truyền thống khoa bảng và văn học.
  4. 2.Thời đại Nửa cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX. Trịnh – Lê – Tây Sơn – Nguyễn Thời đại nhiều biến động Có nhiều điều kiện để trải nghiệm, suy ngẫm về xã hội, con người. Tiền đề cho việc hình thành tài năng và bản lĩnh văn chương.
  5. 3. Vốn sống phong phú - Thời niên thiếu sống trong gia đình quý tộc, quyền quý, xa hoa. - Năm 10 tuổi Nguyễn Du mất cha, 13 tuổi mất mẹ => sống với anh trai cùng cha khác mẹ. - Cuộc sống nghèo khó, bần hàn, loạn lạc. - Con đường làm quan khá thuận lợi. - Chuyến đi sứ Trung Quốc - dấu ấn đậm nét trong tác phẩm của ông.
  6. II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC 1. Các sáng tác chính. a. Sáng tác chữ Hán. Gồm 249 bài, 3 tập thơ: Thanh Hiên thi tập (78 bài) Nam trung tạp ngâm (40 bài) Bắc hành tạp lục (131 bài)
  7. II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC 1. Các sáng tác chính. b. Sáng tác chữ Nôm. Đoạn trường tân thanh (Truyện Kiều) Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại chúng sinh)
  8. Văn chiêu hồn: + Thể thơ: Song thất lục bát. + Nội dung: Lời chiêu sinh, tịnh độ cho những linh hồn bơ vơ thuộc đủ mọi tầng lớp trong xã hội. => Mở rộng biên độ tình thương tới cõi âm, tiếng nói tự thương.
  9. 2. Đặc điểm về nội dung và nghệ thuật. a. Đặc điểm nội dung
  10. Thơ văn Nguyễn Du đề cao cảm xúc, đề cao chữ “tình”. ✓ Đồng cảm với những con người nhỏ bé thuộc mọi tầng lớp trong xã hội. (Nhất là số phận những người phụ nữ tài hoa bạc mệnh.) ✓ Ca ngợi con người: Ca ngợi vẻ đẹp tự nhiên, trần thế; ca ngợi tài năng, chí khí anh hùng, tình yêu đôi lứa. ✓ Tố cáo bản chất tàn bạo của xã hội phong kiến.
  11. Giàu triết lý về cuộc đời, về con người: ✓ Triết lý về số phận đàn bà ✓ Triết lý về thuyết nhân quả Đòi hỏi xã hội trân trọng những giá trị tinh thần (nghệ thuật, thơ ca ) và chủ nhân sáng tạo ra những giá trị tinh thần ấy
  12. Cái nhìn nhân đạo sâu sắc, mới mẻ của Nguyễn Du. Xót xa cho các giá trị tinh thần.
  13. b. Đặc điểm nghệ thuật - Thể thơ - Ngôn+ ThểngữthơđiêuTrungluyệnQuốc. - Bậc+ +GópThểthầyphầnthơmiêuthuầntrautảdândồitâmtộcvốnlý: ngônKết tinhngữ nghệvănthuậthọc dân“tảtộccảnh. ngụ tình”. => Đưa thể+ Làm thơ giàulục bátcho lêntiếng đỉnhViệt cao,qua có việckhả =>năng Nguyễn chuyểnViệtDuhóa tải xứng nhiềunội dung đángyếu tựtố . làsự đại và trữthi tìnhhào dâncủa tộc, thể loạidanh truyện nhân thơ. văn hóa thế giới.
  14. Em hãy siêu tầm 2 bài thơ bằng chữ Hán và chữ Nôm của Nguyễn Du.
  15. Hướng dẫn tự học ✓ Vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học ✓ Soạn bài: Chuẩn bị Viết bài TLV số 6