Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Văn bản: Chiều tối
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Văn bản: Chiều tối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_11_van_ban_chieu_toi.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Văn bản: Chiều tối
- CHIÒU TèI (Mộ) - Hồ Chí Minh -
- CHIÒU TèI (Mộ) - Hồ Chí Minh - 1.Tập thơ Nhật Kí trong tù: - Hoàn cảnh sáng tác: 8/1942 - 9/1943 (Khoảng thời gian Bác bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam) - Gồm 134 bài thơ - Văn tự: Hán
- Thân thể tại ngục trung Tinh thần tại ngục ngoại Dục thành đại sự nghiệp Tinh thần cánh yếu đại Thân thể ở trong lao Tinh thần ở ngoài lao Muốn nên sự nghiệp lớn Tinh thần càng phải cao
- 2. Bài thơ Chiều tối: - Vị trí: bài số 31. - Hoàn cảnh sáng tác: Cảm hứng thơ được gợi lên trong cuộc chuyển lao từ nhà lao Tĩnh Tây đến Thiên Bảo vào cuối thu 1942.
- Mộ (Chiều tối) Phiên âm: Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ, Cô vân mạn mạn độ thiên không; Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc, Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng. - Hồ Chí Minh- Dịch thơ: Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ, Chòm mây trôi nhẹ giữa tầng không; Cô em xóm núi xay ngô tối, Xay hết, lò than đã rực hồng. - Nam Trân dịch-
- CHIÒU TèI (Mộ) - Hồ Chí Minh - Nguyên tác Bản dịch thơ Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ, Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ, Cô vân mạn mạn độ thiên không; Chòm mây trôi nhẹ giữa tầng không; Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc, Cô em xóm núi xay ngô tối, Bao túc ma hoàn,/ lô dĩ hồng. Xay hết,/ lò than đã rực hồng. Hồ Chí Minh Nam Trân dịch
- 1. Hai câu đầu: Bức tranh thiên nhiên Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ Cô vân mạn mạn độ thiên không. Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ Chòm mây trôi nhẹ giữa tầng không.
- CHIÒU TèI (Mộ) - Hồ Chí Minh - - Chim bay về núi tối rồi( Ca dao) - Chim hôm thoi thót về rừng( Nguyễn Du) - Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi( Bà Huyện Thanh Quan) - Đàn chim nhất loạt bay cao Lưng trời thơ thẩn áng mây một mình.( Lí Bạch) - Mây trắng ngàn năm bay chơi vơi.( Thôi Hiệu)
- 1. Bức tranh thiên nhiên và nỗi lòng thi nhân * Bức tranh thiên nhiên lúc chiều tối - Hình ảnh: chim mỏi, chòm mây cô đơn Nét - Bút pháp chấm phá, nghệ thuật nhân hóa cổ - Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình điển
- 1. Bức tranh thiên nhiên và nỗi lòng thi nhân * Bức tranh thiên nhiên rừng núi lúc chiều tối - Không gian cao rộng, quạnh vắng, đượm buồn - Tạo vật mang nỗi niềm, tâm trạng giống như con người: mệt mỏi, cô đơn; mong muốn được dừng chân, nghỉ ngơi; khát vọng tự do - Tạo vật vận động theo quy luật, theo vòng quay bất tận của cuộc sống thường nhật Bức tranh thiên nhiên vừa cổ điển vừa hiện đại
- 1. Bức tranh thiên nhiên và nỗi lòng thi nhân * Vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh: - Tâm hồn tinh tế, nhạy cảm, mở rộng hồn mình để giao cảm, tìm sự đồng điệu với thiên nhiên tạo vật →Tấm lòng yêu thiên nhiên, luôn hướng về thiên nhiên. - Ý chí, nghị lực phi thường, làm chủ hoàn cảnh.
- *Tiểu kết: - Bức tranh thiên nhiên chiều tà vừa mênh mông, hoang sơ , buồn vắng song lại vừa chân thực, có hồn. - Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: tinh tế, nhạy cảm, tha thiết yêu thiên nhiên, sự sống; ý chí, nghị lực phi thường.
- CHIÒU TèI (Mộ) - Hồ Chí Minh - 1. Hai câu đầu: Bức tranh thiên nhiên và nỗi lòng thi nhân 2. Hai câu thơ sau: Bức tranh cuộc sống Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc Bao túc ma hoàn lô dĩ hồng. Cô em xóm núi xay ngô tối, Xay hết, lò than đã rực hồng.
- 2. Bức tranh cuộc sống con người nơi sơn cước Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc Bao túc ma hoàn lô dĩ hồng. Cô em xóm núi xay ngô tối, Xay hết, lò than đã rực hồng * Bức tranh cuộc sống: - Hình ảnh: thiếu nữ xay ngô lò than rực hồng
- • Nghệ thuật biểu đạt: điệp ngữ liên hoàn kết hợp đảo từ: “ma bao túc”- “bao túc ma” - Diễn tả vòng quay liên tục, nhịp nhàng của cối xay ngô - Bước dịch chuyển của thời gian - Con người trong tư thế chủ động, làm việc miệt mài, hăng say Bức tranh lao động bình dị, gần gũi mà khỏe khoắn, tự do của con người miền sơn cước Nét hiện đại của bài thơ.
- THẢO LUẬN Ý nghĩa của hình ảnh lò than rực hồng ở cuối bài thơ? Sự xuất hiện của hình ảnh này thể hiện đặc điểm gì của tâm hồn Hồ Chí Minh?
- Hình ảnh “lò than rực hồng” : Dấu hiệu nhận Ý nghĩa tả thực: Ý nghĩa biểu biết bước dịch ánh lửa đỏ rực tượng: ánh lửa chuyển của thời của lò than của niềm tin, lạc gian từ chiều tà quan cách mạng sang tối Nghệ thuật Ánh sáng của cuộc Bản lĩnh, nghị lực chấm phá sống con người xua phi thường của tan cái âm u, lạnh người tù cách lẽo của núi rừng; mạng HCM đem lại vẻ ấm áp, rực sáng cho cả bức tranh chiều tối
- “Với một chữ hồng, Bác đã làm sáng rực lên toàn bộ bài thơ, đã làm mất đi sự mệt mỏi, sự uể oải, sự nặng nề đã diễn tả trong ba câu đầu, đã làm sáng rực lên khuôn mặt của cô em sau khi xay xong ngô tối Với chữ hồng đó, có ai còn cảm giác nặng nề, mệt mỏi, nhọc nhằn nữa đâu mà chỉ thấy màu đỏ đã nhuốm lên cả bóng đêm, cả thân hình, cả lao động của cô gái đáng yêu kia” (Hoàng Trung Thông)
- 2. Bức tranh cuộc sống con người nơi sơn cước * Tâm trạng, tình cảm của thi nhân: - Cái nhìn thương yêu, đồng cảm, trìu mến, trân trọng con người và cuộc sống lao động - không phân biệt quốc gia, dân tộc; trong hoàn cảnh khắc nghiệt nhất Bác vẫn luôn hướng về con người, cuộc sống.
- 2. Bức tranh cuộc sống con người nơi sơn cước * Tâm trạng, tình cảm của thi nhân: - Cái nhìn thương yêu, đồng cảm, trìu mến, trân trọng con người và cuộc sống lao động - không phân biệt quốc gia, dân tộc; trong hoàn cảnh khắc nghiệt nhất Bác vẫn luôn hướng về con người, cuộc sống. →Tư tưởng, cảm xúc của thi nhân vận động từ bóng tối ra ánh sáng, từ lạnh lẽo, cô đơn sang ấm áp; từ buồn đến vui. Nét hiện đại của bài thơ
- Mạch thơ có sự vận động, chuyển đổi như thế nào từ hai câu đầu đến hai câu cuối? Hai câu đầu Hai câu sau Hướng về mặt đất Điểm nhìn Hướng lên bầu trời Cô gái xóm núi, Hình ảnh Chim mỏi, chòm mây lò than rực hồng Rừng núi hoang vu, Không gian lạnh lẽo Xóm núi ấm áp Đêm tối nhưng lại bừng Thời gian Chiều tà sáng ánh lửa hồng
- 2. Bức tranh cuộc sống con người nơi sơn cước * Sơ kết: - Bức tranh cuộc sống miền sơn cước giản dị, chân thực, khỏe khoắn, tự do - Vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ: quan tâm, yêu thương con người; tinh thần lạc quan yêu đời, luôn hướng về sự sống, ánh sáng và tương lai.
- BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài 1: Hãy sắp xếp các ý sau cho phù hợp: 1. Đề tài quen thuộc. 2. Nhân vật trữ tình là một chiến sĩ cách mạng trong cảnh lao tù. 3. Ngôn ngữ Hán, thể loại thất ngôn tứ tuyệt 4. Hình tượng, cảm xúc thơ có sự vận động hướng về sự sống và ánh sáng. 5. Hình ảnh quen thuộc, giàu tính ước lệ, tượng trưng. 6. Bút pháp chấm phá, tả cảnh ngụ tình. 7. Con người là trung tâm của bức tranh. Yếu tố cổ điển Yếu tố hiện đại
- Bài 2: Hãy đánh dấu x vào nhận định đúng: Bài thơ Chiều tối thể hiện vẻ đẹp tâm hồn nhân vật trữ tình: 1. Tâm hồn tinh tế, nhạy cảm. 2. Tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, con người đến độ quên mình. 3. Tấm lòng xót xa, thương cảm trước hoàn cảnh đáng thương của con người. 4. Niềm lạc quan quan cách mạng, ý chí, nghị lực phi thường của người tù cách mạng.
- IV. Tæng kÕt: 1. NghÖ thuËt: ĐËm s¾c th¸i cæ ®iÓn mµ hiÖn ®¹i Vẻ đẹp cổ điển Vẻ đẹp hiện đại - Đề tài thơ quen thuộc (cảnh - Hình ảnh thơ dân dã, bình dị chiều). - Sự vận động khỏe khoắn của - Văn tự Hán. hình tượng và cảm xúc thơ, hướng - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đến ánh sáng, sự sống và niềm vui; - Thi liệu cũ - Con người là trung tâm của bức - Bút pháp: chấm phá, tả cảnh ngụ tranh. tình
- IV. Tổng kết: 2. Nội dung “ChiÒu tèi ” Bức tranh thiên nhiên Bức tranh cuộc sống Tình yêu thiên nhiên, Lòng thương yêu, trân rung cảm, đồng cảm trước trọng con người và cuộc thiên nhiên tạo vật. sống lao động. Tâm hồn tinh tế, nhạy cảm; Ý chí và nghị lực phi thường Vẻ đẹp con người Hồ Chí Minh