Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 103: Cô Tô - Phạm Thi Dung
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 103: Cô Tô - Phạm Thi Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_103_co_to_pham_thi_dung.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 103: Cô Tô - Phạm Thi Dung
- Chào mừng quý thầy cô và các em về tham dự tiết học này Giáo viên: Phạm Thi Dung Trờng PTDTBT THCS Lang Thíp
- Biển đảo Việt Nam 075e52566cfba6cf6070c197c1a87c75.mp3
- Ngữ văn 6: Tiết 103. Văn bản: CÔ TÔ - Nguyễn Tuân - I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: - Nguyễn Tuân: (1910 1987 ) - Bút danh: Thanh Hà, Nhất Lang, Tuấn Thừa Sắc. - Quê quán: Thôn Thợng Đình, nay thuộc phờng Nhân Chính Hà Nội. - Những nét nổi bật trong phong cách Nguyễn Tuân: Tác phẩm của ông luôn thể hiện phong cách độc đáo, tài hoa, uyên bác, sự hiểu biết phong phú về nhiều mặt, ngôn ngữ điêu luyện, có sở trờng về thể tuỳ bút, bút kí - Một số sáng tác tiêu biểu: Thiếu quê hơng, Vang bóng một thời, Chiếc l đồng mắt cua, Đòng vui, Sông Đà, Tờ hoa Ông xứng đáng đợc coi là một nghệ sĩ lớn, một nhà văn hoá lớn
- Ngữ văn 6: Tiết 103. Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân - I. Tìm hiểu chung - Văn bản Cô Tô đợc viết vào tháng 4 1. Tác giả 2. Tác phẩm năm 1976, nhân chuyến nhà văn ra thăm đảo Cô Tô. - Văn bản thuộc phần cuối của một thiên kí dài CÔ TÔ của Nguyễn Tuân, đợc in trong cuốn Nguyễn Tuân toàn tập.
- Ngữ văn 6: Tiết 103. Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân - I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả 2. Tác phẩm Địa danh Cô Tô Ngấn bể Bãi đá đầu s Cái ang
- Ngữ văn 6 - Tiết 103. Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân - I.Tìm hiểu chung 1. Tác giả 2. Tác phẩm Hớng dẫn đọc: - Đọc - Chú ý các tính từ, động từ miêu tả, các so sánh ẩn dụ, hoán dụ mới lạ đặc sắc. - Giọng đọc vui tơi, hồ hởi, ngừng nghỉ đúng chỗ với các câu văn có mệnh đề phụ bổ sung và đảm bảo sự liền mạch của từng câu, từng đoạn.
- Ngữ văn 6 - Tiết 103. Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân - I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả Thảo luận 2. Tác phẩm - Đọc Nhóm 1: Văn bản Cô Tô đợc viết bằng thể loại nào? Nêu hiểu biết của em về thể loại đó. Nhóm 2: Văn bản CÔ TÔ đợc viết bằng phơng thức biểu đạt nào dới đây? A.Miêutả. B. Miêu tả, tự sự. C. Miêu tả, biểu cảm. D.Miêu tả, tự sự, biểu cảm. Nhóm 3: Xác định bố cục của văn bản Cô Tô và vị trí quan sát của tác giả trong từng cảnh.
- Ngữ văn 6 - Tiết 103. Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân - I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả - Thể loại: Kí là một loại hình văn học 2. Tác phẩm trung gian giữa báo chí và văn học, gồm - Đọc - Thể loại: Kí nhiều thể, chủ yếu là văn xuôi tự sự nh bút kí, hồi kí, du kí, phóng sự, kí sự, nhật kí, tuỳ bút. - Phơng thức biểu đạt: Miêu tả kết hợp tự sự, biểu cảm.
- Ngữ văn 6 - Tiết 103. Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân - I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả - Bố cục: (3phần) 2. Tác phẩm + Phần1: Ngày thứ năm mùa sóng ở đây - Đọc ( vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão) - Thể loại: Kí - Bố cục: 3 phần Điểm nhìn: Từ trên nóc đồn Biên phòng + Phần 2: Mặt trời lại rọi lên là là nhịp cánh (cảnh mặt trời lên trên đảo Cô Tô) Điểm nhìn:Từ nơi đầu mũi đảo + Phần 3: Khi mặt trời đã lên cho lũ con lành (cảnh buổi sớm trên đảo Thanh Luân) Điểm nhìn:Từ giếng nớc ngọt ở ria đảo
- Ngữ văn 6 - Tiết 103. Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân - I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả 2. Tác phẩm - Đọc - Thể loại: Kí - Bố cục: 3 phần II. Tìm hiểu chi tiết
- Ngữ văn 6 - Tiết 103. Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân - I. Tìm hiểu chung Trong trẻo và sáng sủa 1. Tác giả Bầu trời : trong sáng Hình ảnh chọn lọc 2. Tác phẩm Cây : xanh mợt Miêu tả theo trình tự - Đọc Nớc biển : lam biếc, đặm đà Tính từ(màu sắc, ánh sáng) - Thể loại: Kí Cát : vàng giòn ẩn dụ chuyển đổi cảm giác - Bố cục: 3 phần Lới càng thêm nặng Từ địa phơng II. Tìm hiểu chi tiết mẻ cá giã đôi a. Vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão Là một qui luật của tự Sự cảm nhận tinh tế, * Tiểu kết: nhiên, một bức tranh đẹp, cách dùng từ rất mực - Vẻ đẹp trong sáng tinh khôi tinh khôi, dạt dào một sức tài hoa - Sự giàu có của Cô Tô sống mới và giàu có - Yêu thiên nhiên, yêu cái đẹp (thấy yêu mến hòn đảo nh bất cứ ngời chài nào đã - Tài hoa của nhà văn từng đẻ ra và lớn lên theo mùa sóng ở đây) Cảnh Tình tài
- Ngữ văn 6 - Tiết 103. Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân - I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả Thành công của nhà văn cho ta bài 2. Tác phẩm học thiết thực nào trong làm văn - Đọc miêu tả (kể chuyện)? - Thể loại: Kí - Bố cục: 3 phần Muốn miêu tả (kể chuyện) sinh động, chính xác cần tập trung II. Tìm hiểu chi tiết quan sát, liên tởng, huy động tối a.Vẻ đẹp của Cô Tô đa vốn từ ngữ mình có và bao sau cơn bão * Tiểu kết: trùm tất cả là phải chan chứa một - Vẻ đẹp trong sáng tinh khôi tình yêu tha thiết đối với quê hơng, - Sự giàu có của Cô Tô đất nớc, đối với văn chơng, với - Yêu thiên nhiên, yêu cái đẹp cuộc sống. - Tài hoa của nhà văn
- Ngữ văn 6 - Tiết 103. Văn bản: Cô Tô - Nguyễn Tuân - I. Tìm hiểu chung Trong trẻo và sáng sủa 1. Tác giả Bầu trời : trong sáng Hình ảnh chọn lọc 2. Tác phẩm Cây : xanh mợt Miêu tả theo trình tự 3. Chú thích khác Nớc biển :lam biếc,đặm đà Tính từ chỉ mức độ - Đọc Cát : vàng giòn ẩn dụ chuyển đổi cảm giác - Thể loại: Kí Lới càng thêm nặng Từ địa phơng - Bố cục: 3 Phần mẻ cá giã đôi II. Tìm hiểu chi tiết a. Vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão Là một qui luật của tự Sự cảm nhận tinh * Tiểu kết: nhiên, một bức tranh tế, cách dùng từ rất đẹp, tinh khôi, dạt dào mực tài hoa. - Vẻ đẹp trong sáng tinh khôi một sức sống mới - Sự giàu có của Cô Tô - Yêu thiên nhiên, yêu cái đẹp Cảnh Tình tài - Tài hoa của nhà văn Hớng dẫn về nhà: - Tiếp tục tìm hiểu về văn bản Cô Tô (tiết 104) - Su tầm tranh ảnh về biển đảo Việt Nam - Học tập cách viết của nhà văn Nguyễn Tuân, viết một đoạn văn miêu tả một cảnh thiên nhiên quê em