Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 109: Cây tre Việt Nam

ppt 22 trang Hải Phong 17/07/2023 1400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 109: Cây tre Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_109_cay_tre_viet_nam.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 109: Cây tre Việt Nam

  1. CHÀO MỪNG THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ TIẾT HỌC NGỮ VĂN
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Vẻ đẹp của thiên nhiên Cô Tô sau cơn bão được miêu tả như thế nào? Nêu nghệ thuật được sử dụng. Đáp: Bầu trời Cô Tô : trong trẻo, sáng sủa. Cây trên đảo: xanh mượt. Nước biển: lại lam biếc đậm đà. Cát : vàng giòn hơn. → từ láy, tính từ đặc tả màu sắc, điệp từ, phép ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
  3. Tiết 109 Văn bản CÂY TRE VIỆT NAM Thép Mới I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả - Thép Mới tên thật là Hà Văn Lộc sinh năm 1925 và mất năm 1991. - Quê: quận Tây Hồ - Hà Nội. - Là nhà báo nổi tiếng tài hoa, trưởng thành sau cách mạng tháng Tám.
  4. Tiết 109 Văn bản CÂY TRE VIỆT NAM Thép Mới I. Tìm hiểu chung + Phần 1: 2. Tác phẩm. Cây tre như người: Giới thiệu chung. về cây tre. - Hoàn cảnh ra đời: + Phần 2: Viết 1955 là lời bình cho bộ phim Nhà thơ . chiến đấu: tre gắn bó “Cây tre Việt Nam” của các nhà với con người. điện ảnh Ba Lan. + Phần 3: - Thể loại: Bút kí. Nhạc của trúc .Việt Nam: Tre vẫn - Đại ý: là người bạn đồng hành của dân tộc trong hiện tại và tương lai. Cây tre gắn bó lâu đời với đời sống con người Việt Nam. - Bố cục: 3 phần
  5. Tiết 109 Văn bản CÂY TRE VIỆT NAM Thép Mới I. Tìm hiểu chung + Phần 1: Cây tre như người: Giới 1. Tác giả: SKG/ 98 . thiệu chung về cây tre. 2. Tác phẩm. + Phần 2: - Hoàn cảnh ra đời: Nhà thơ . chiến đấu: tre gắn bó với con người. Viết 1955 là lời bình cho bộ phim “Cây tre + Phần 3: Việt Nam” của các nhà điện ảnh Ba Lan. Nhạc của trúc .Việt Nam: - Thể loại: Bút kí. Tre vẫn là người bạn đồng hành của dân tộc - Đại ý: trong hiện tại và tương Ngợi ca những phẩm chất cao quý và sự lai. gắn bó của cây tre với con người Việt Nam. - Bố cục: 3 phần
  6. Tiết 109 Văn bản CÂY TRE VIỆT NAM Thép Mới II. Đọc-hiểu văn bản 1. Giới thiệu về cây tre Việt Nam Thảo luận nhóm 5’ Em hãy tìm những chi tiết giới thiệu về cây tre qua: - Mối quan hệ với con người. - Hình dáng. - Phẩm chất. Cho biết các biện pháp tu từ được sử dụng để thể hiện cho những nội dung trên.
  7. Tiết 109 Văn bản CÂY TRE VIỆT NAM Thép Mới 1. Giới thiệu về cây tre Việt Nam. - Mối quan hệ với con người: măng Tre là bạn thân → nhân hóa, điệp ngữ mọc → sự gắn bó thân thiết với người. thẳng - Hình dáng: măng mọc thẳng, dáng vươn mộc mạc, màu tươi nhũn nhặn → Từ láy, tính từ → Cứng cáp, dẻo dai, khỏe khoắn. dáng tre vươn - Phẩm chất: vào đâu tre cũng sống, ở mộc mạc, màu tre đâu tre cũng xanh tốt , thanh cao, giản dị, tươi nhũn nhặn chí khí như người, nhũn nhặn, ngay thẳng, can đảm, chung thủy , thẳng thắng, bât khuất→ điệp từ → ngay thẳng, can đảm →Vẻ đẹp bình dị, sức sống mãnh liệt, phẩm chất thanh cao.
  8. Tiết 109 Văn bản CÂY TRE VIỆT NAM Thép Mới 2. Cây tre gắn bó với con người. a. Trong đời sống, lao động. + Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền Em hãy tìm văn hóa lâu đời. những chi tiết + người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng nêu lên sự gắn cửa, vỡ ruộng, khai hoang bó của cây tre + tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp. trong đời sống + tre là người nhà, tre khắng khít với đời con người. sống hằng ngày. + là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ → liệt kê, từ láy, nhân hóa, hình ảnh mang tính biểu tượng cao. → Tre là người thân , gắn bó và chia sẻ với nhân dân, là nét đẹp văn hóa của làng quê Việt.
  9. Tiết 109 Văn bản CÂY TRE VIỆT NAM Thép Mới 2. Cây tre gắn bó với con người. a. Trong đời sống
  10. Tiết 109 Văn bản CÂY TRE VIỆT NAM Thép Mới 2. Cây tre gắn bó với con người. b. Trong chiến đấu Gậy tre, chông tre chống + tre là đồng chí lại sắt thép của quân thù. + tre là tất cả, tre là vũ khí Tre xung phong vào xe + dựng nên thành đồng Tổ quốc tăng, đại bác. Tre giữ + cùng ta đánh giặc làng, giữ nước, giữ mái + chống lại sắt thép .Tre, anh hùng nhà tranh, giữ đồng lúa chiến đấu! chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!
  11. Tiết 109 Văn bản CÂY TRE VIỆT NAM Thép Mới 2. Cây tre gắn bó với con người. b. Trong chiến đấu + tre là đồng chí + tre là tất cả, tre là vũ khí + dựng nên thành đồng Tổ quốc + cùng ta đánh giặc + Gậy tre, chông tre chống lại Tre anh hùng chiến đấu! → nhân hóa, điệp ngữ , lời văn giàu chất thơ → tre dũng cảm, kiên cường , bất khuất.
  12. Tiết 109 Văn bản CÂY TRE VIỆT NAM Thép Mới 3. Tre vẫn là người bạn đồng hành của dân tộc tương lai. - Tre là biểu tượng: + là khúc nhạc đồng quê. + măng mọc trên phù hiệu lứa măng non + là tượng trưng cao quý dân tộc Việt Nam. → dẫn chứng cụ thể, mang tính chính luận → Tre vẫn là biểu tượng cao quý và gần gũi của người Việt Nam.
  13. Tiết 109 Văn bản CÂY TRE VIỆT NAM Thép Mới 3. Tre vẫn là người bạn đồng hành của dân tộc tương lai. - Tre trong tương lai: + Tre vẫn là bóng mát + tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình + càng tươi những cổng chào thắng lợi + tre vẫn dướn lên bay bổng + sáo diều tre cao vút mãi → điệp từ, giọng văn sôi nổi, giàu chất trữ tình → tre sẽ mãi trường tồn với cùng với dân tộc.
  14. Tiết 109 Văn bản CÂY TRE VIỆT NAM Thép Mới I. Tìm hiểu chung II. II. Đọc-hiểu văn bản Em hãy nêu 1. Giới thiệu về cây tre Việt Nam. suy nghĩ của 2. Cây tre gắn bó với con người. mình sau khi 3. Tre vẫn là người bạn đồng hành tìm hiểu văn của dân tộc trong tương lai. bản Cây tre 4. Ý nghĩa văn bản Việt Nam. Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta. Qua đó cho thấy tác giả là người có hiểu biết về cây tre, có tình cảm sâu nặng, có niềm tin và tự hào chính đáng về cây tre Việt Nam. * Ghi nhớ: Sgk/100.
  15. CÂY TRE VIỆT NAM NỘI DUNG NGHỆ THUẬT Nhân hóa, Giới Cây tre Cây tre ẩn dụ, Lời văn thiệu gắn bó gắn bó so sánh, giàu hình về cây với con với con sử dụng ảnh, giàu tre người người tính từ, nhạc điệu điệp BIỂU TƯỢNG CHO DÂN TỘC VIỆT NAM
  16. CỦNG CỐ Câu 1: Em cảm nhận được gì về cây tre Việt Nam qua văn bản này? A. Gắn bó thân thiết với con người Việt Nam. B. Vẻ đẹp bình dị, thanh cao. C. Tre có nhiều phẩm chất tốt đẹp biểu tượng cho đất nước Việt Nam. D Cả ba phương án trên.
  17. Câu 2: Để nêu lên phẩm chất tốt đẹp của cây tre, tác giả chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ gì? A. So sánh B. Ẩn dụ C. Nhân hóa D. Hoán dụ
  18. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Viết một đoạn văn khoảng 5 dòng miêu tả lũy tre làng có sử dụng nghệ thuật nhân hóa và so sánh. - Tìm một số câu tục ngữ, ca dao, thơ, truyện cổ tích Việt Nam có nói đến hình ảnh cây tre.(phần luyện tập SGK/ 100). Chuẩn bị bài: - Soạn bài tiếp theo "Lòng yêu nước". + Tìm hiểu về tác giả I-li-a E-ren-bua và tác phẩm của ông. + tìm chi tiết nêu lên cội nguồn của lòng yêu nước. + Lòng yêu nước được thử thách trong chiến tranh như thế nào? - Tiết tiếp theo: Học bài kiểm tra tiếng Việt: xem lại nội dung các đoạn văn và tìm phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ
  19. Tre già khó .Treuốn non dễ uốn
  20. Lạt này gói .bánh trưng xanh Cho mai lấy trúc, cho anh lấy nàng.