Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 116: Tập làm thơ bốn chữ. Thi làm thơ năm chữ - Phạm Thị Kim Anh

ppt 30 trang Hải Phong 17/07/2023 980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 116: Tập làm thơ bốn chữ. Thi làm thơ năm chữ - Phạm Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_116_tap_lam_tho_bon_chu_thi_lam.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 116: Tập làm thơ bốn chữ. Thi làm thơ năm chữ - Phạm Thị Kim Anh

  1. Bức tranh này khiến em liên tưởng tới nhân vât nào trong một bài thơ đã học? Hãy đọc thuộc lịng 6 khổ thơ đầu của bài thơ đĩ.
  2. Tiết 116: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
  3. Tiết 116: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I/ Nhận diện đặc điểm thể thơ 4 chữ: 1/ Vần: -Trang- hàng Vần VD1: sgk/85 Mây lưng chừng hàng - Núi- bụi chân -> là vần được gieo vào Về ngang lưng núinúi cuối dịng thơ Ngàn cây nghiêm trangtrang Mơ màng theo bụi.bụi. - Hàng- ngang Vần - Trang- màng lưng ->là vần được gieo vào giữa dịng thơ
  4. Tiết 116: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 2/ Cách gieo vần: VD*: VD: 3b/85 Trên tường mái phố Nghé hành nghé hẹ Chuơng nhà thờ đổ Nghé chẳng theo mẹ Mỗi buổi hồng hơn Thì nghé theo đàn Nghé chớ đi càn Rủ xuống linh hồn Kẻ gian nĩ bắt. Chim hơm về tổ Các câu thơ cĩ vần liên tiếp nhau ở cuối câu => Vần liền
  5. Tiết 116: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I/ Nhận diện thể thơ: 1/ Vần:VD1(sgk)/85 Vần chân Vần lưng 2/ Cách gieo vần: VD:sgk/85 VD*: Cháu đi đường cháu Ngày xưa cịn bé Chú lên đường ra Bắt bướm, hái hoa Đến nay tháng sáu Buổi trưa vắng vẻ Chợt nghe tin nhà. Ngủ tựa tay bà. Các vần tách ra khơng liền nhau => Vần cách
  6. Tiết 116: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ 1/ Vần THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 2/ Cách gieo vần: 3/ Nhịp: - Thường ngắt nhịp 2/2 4/ Số câu,số tiếng: - Mỗi câu cĩ bốn tiếng - Số câu khơng hạn định
  7. Qua các bài tập đã làm, kết hợp phần đọc thêm (SGK tr.77), hãy nêu đặc điểm của thể thơ bốn chữ? (Số câu trong bài? số chữ/câu?ngắt nhịp? vần?)
  8. Đặc điểm thơ bốn chữ: - Mỗi câu cĩ bốn tiếng; - Số câu khơng hạn định; - Thường ngắt nhịp 2/2; - Vần: Kết hợp vần chân và vần lưng, gieo vần liền hoặc vần cách; - Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao, đặc biệt là vè.
  9. Tiết 116: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ II/ Luyện THItập điền LÀM từ, sửa vần:THƠ NĂM CHỮ Bài 1:VD4/85 Chị bước vào đây Nay chị lấy chồng Giĩ hơm nay lạnh Ở mãi Giang Đơng Chị đốt than lên Dưới làn mây trắng Để em ngồi cạnhsưởi Cách mấy con địsơng
  10. Chọn từ nào trong các từ BÀI 2 sau để điền vào chỗ trống? (1)Lặn, ngầm, chìm, xơ, vỗ, Ta là con chim dâng Đi tìm hạnh phúc Sĩng nổi sĩng chìm (2) Nhạc khúc, ca khúc, câu Bổng trầm nhạc khúc hát, điệu hát Đẹp thế người ơi! Lịng ta chung thuỷ ? Chọn từ nào trong Dâng hiến cho đời các từ sau: Ta yêu ta quý Quý, thương, mến
  11. Đây là ai? Thạch Sanh Chém chết chằn tinh Lấy được tên vàng Giết cả đại bàng Cứu nguy cơng chúa Chư hầu khiếp vía Bởi một niêu cơm Để lại tiếng thơm Lưu truyền sử sách.
  12. Đây là ai? Mặt mũi lấm lem Vì chế mực vẽ Thiên tài hội hoạ Trong sáng hồn nhiên Nhân hậu như tiên Thương anh trai nhất.
  13. Đây là ai? Dế Mèn Đơi càng mẫm bĩng Râu dài uốn cong Tự phụ kiêu căng Tưởng đầu thiên hạ Nên gây tai vạ Cho bạn láng giềng Suốt đời ăn năn Đĩ là bài học.
  14. III/ ĐẶC ĐIỂMCỦA THỂ THƠ NĂM CHỮ Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Anh đội viên nhìn Bác Mỗi năm hoa đào nở Em đi như chiều đi Càng nhìn lại càng thương Lại thấy ơng đồ già Gọi chim vườn bay hết Người Cha mái tĩc bạc Bày mực tàu giấy đỏ Em về tựa mai về Đốt lửa cho anh nằm Bên phố đơng người qua. Rừng non xanh lộc biếc Em ở trời trưa ở Rồi Bác đi dém chăn Bao nhiêu người thuê viết Nắng sáng màu xanh che. Từng người từng người một Tấm tắc ngợi khen tài: (Chế Lan Viên) Sợ cháu mình giật thột “Hoa tay thảo những nét * Bác nhĩn chân nhẹ nhàng Như phượng múa rồng bay”. Anh đội viên mơ màng Nhưng mỗi năm mỗi vắng Như nằm trong giấc mộng Người thuê viết nay đâu ? Bĩng Bác cao lồng lộng Giấy đỏ buồn khơng thắm Ấm hơn ngọn lửa hồng Mực đọng trong nghiên sầu (Minh Huệ) (Vũ Đình Liên)
  15. Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Anh đội viên/ nhìn Bác Mỗi năm/ hoa đào nở Em đi/ như chiều đi Càng nhìn/ lại càng thương Lại thấy/ ơng đồ già Gọi chim vườn/ bay hết Người Cha/ mái tĩc bạc Bày mực tàu/ giấy đỏ Em về/ tựa mai về Đốt lửa/ cho anh nằm Bên phố/ đơng người qua. Rừng non/ xanh lộc biếc Em ở/ trời trưa ở Rồi Bác/ đi dém chăn Bao nhiêu người/ thuê viết Nắng sáng/ màu xanh che. Từng người /từng người một Tấm tắc/ ngợi khen tài: (Chế Lan Viên) Sợ cháu mình/ giật thột “Hoa tay/ thảo những nét * Bác nhĩn chân/ nhẹ nhàng Như phượng múa/ rồng bay”. Anh đội viên/ mơ màng Nhưng mỗi năm/ mỗi vắng Như nằm /trong giấc mộng Người thuê viết/ nay đâu ? Bĩng Bác/ cao lồng lộng Giấy đỏ/ buồn khơng thắm Ấm hơn/ ngọn lửa hồng Mực đọng/ trong nghiên sầu (Minh Huệ) (Vũ Đình Liên)
  16. Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Anh đội viên/ nhìn Bác Mỗi năm/ hoa đào nở Em đi/ như chiều đi Càng nhìn/ lại càng thương Lại thấy/ ơng đồ già Gọi chim vườn/ bay hết Người Cha/ mái tĩc bạc Bày mực tàu/ giấy đỏ Em về/ tựa mai về Đốt lửa/ cho anh nằm Bên phố/ đơng người qua. Rừng non/ xanh lộc biếc Em ở/ trời trưa ở Rồi Bác/ đi dém chăn Bao nhiêu người/ thuê viết Nắng sáng/ màu xanh che. Từng người /từng người một Tấm tắc/ ngợi khen tài: (Chế Lan Viên) Sợ cháu mình/ giật thột “Hoa tay/ thảo những nét * Bác nhĩn chân/ nhẹ nhàng Như phượng múa/ rồng bay”. Anh đội viên/ mơ màng Nhưng mỗi năm /mỗi vắng Như nằm /trong giấc mộng Người thuê viết/ nay đâu ? Bĩng Bác/ cao lồng lộng Giấy đỏ/ buồn khơng thắm Ấm hơn/ ngọn lửa hồng Mực đọng/ trong nghiên sầu (Minh Huệ) (Vũ Đình Liên)
  17. Tiết 116: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ Đặc điểm của thơ 5 chữ (Thơ ngũ ngơn) - Số chữ: cĩ năm chữ mỗi dịng. - Gieo vần: Vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách. - Ngắt nhịp: 2/3 hoặc 3/2 ( linh hoạt ) - Khổ thơ: thường mỗi khổ cĩ 4 câu, hoặc 2 câu, hoặc khơng chia khổ. - Số câu : khơng hạn định. - Nguồn gốc: từ thể thơ năm tiếng trong thơ ca dân gian như: vè kể chuyện, tục ngữ, hay hát dặm Nghệ - Tĩnh.
  18. Thơ 4 chữ Thơ 5 chữ - Cĩ 4 chữ - Số chữ: cĩ 5 chữ - Gieo vần: vần chân - Gieo vần: vần chân vần lưng, vần liền, vần lưng, vần liền, vần cách. vần cách. - Ngắt nhịp: 2/2 - Ngắt nhịp: 2/3, 3/2 - khổ thơ: cĩ 4 - Khổ thơ:cĩ 4 câu/khổ, 2 câu/khổ, 2 câu/ khổ, câu/khổ, hoặc khơng chia hoặc khơng chia khổ. khổ. Đều cĩ nguồn gốc từ thơ ca dân gian.
  19. Tiết 116: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ IV/ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 1/ Thi làm thơ năm chữ theo mơ phỏng: Mặt trời càng lên tỏ Em hãy xác định vần và Bơng lúa chín thêm vàng nhịp của đoạn Sương treo đầu ngọn cỏ Mơ phỏngthơ này? đoạn Sương lại càng long lanh thơ này và làm Bay vút tận trời xanh một đoạn thơ năm Chiền chiện cao tiếng hĩt. chữ cĩ vần,nhịp (Trần Hữu Thung) tương tự?
  20. Tiết 116: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ IV/ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 1/ Thi làm thơ năm chữ theo mô phỏng: Mặt trời càng lên tỏ Cĩ chú bé loắt choắt Bơng lúa chín thêm vàng Mang cái xắc xinh xinh Sương treo đầu ngọn cỏ Cái chân đi thoăn thoắt Sương lại càng long lanh Với cái đầu nghênh nghênh Bay vút tận trời xanh Mũ ca lơ đội lệch Chiền chiện cao tiếng hĩt. Mồm thì huýt sáo vang (Trần Hữu Thung) Chú như con chim chích Nhảy nhĩt trên đường vàng.
  21. Tiết 116: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ IV/ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 1/ Thi làm thơ năm chữ theo mơ phỏng: Trung thu đĩn trăng sáng Trời bỗng mù mịt mưa Đây là một đoạn Em thở dài ngao ngán thơ cịn thiếu Trăng ướt nhịe, buồn chưa ! các từ vần (Phan Trung Hiếu) chân.Hãy điền từ thích hợp sao cho hợp vần?
  22. Tiết 116: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ IV/ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 1/ Thi làm thơ năm chữ theo mơ phỏng: 2/ Thi làm thơ năm chữ theo chủ đề: Ánh trăng càng sáng tỏ Những đám mây nhẹ qua Mỗi nhĩm thảo luận đưa Như những bơng hoa nhỏ ra bài thơ hay nhất (đã Nở giữa bầu trời xa chuẩn bị ở nhà). Đại diện Làng quê em đẹp quá! nhĩm trình bày bài thơ Yêu biết mấy, tự hào. đĩ(Theo chủ đề, vần, (sáng tác) nhịp, khổ thơ) ?
  23. Tiết 116: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ IV/ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 1/ Thi làm thơ năm chữ theo mơ phỏng: 2/ Thi làm thơ năm chữ theo chủ đề: •Như vây, muốn làm thơ năm chữ ta cần phải chú ý: -phải cĩ cảm xúc chân thành, trong sáng. -Xác định rõ chủ đề và các đặc điểm đặc trưng của thơ năm chữ.
  24. Tiết 116: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ Mơ phỏng – Tập làm đoạn thơ năm chữ Sách giáo khoa Mặt trời càng lên tỏ Mỗi khi sang mùa hè Bơng lúa chín thêm vàng Trời đổi sang tiết nĩng Sương treo đầu ngọn cỏ Hoa đâm chồi nảy lộc Sương lại càng long lanh Cho cây mận kết bơng Bay vút tận trời xanh Thắp sáng cả vườn hồng Chiền chiện cao tiếng hĩt. Tiếng đàn ve inh ỏi. (Trần Hữu Thung)
  25. Tiết 116: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ Mơ phỏng – Tập làm đoạn thơ năm chữ Sách giáo khoa Mặt trời càng lên tỏ Mỗi khi sang mùa hè Bơng lúa chín thêm vàng Trời đổi sang tiết nĩng Sương treo đầu ngọn cỏ Hoa đâm chồi nảy lộc Sương lại càng long lanh Cho cây mận kết bơng Bay vút tận trời xanh Thắp sáng cả vườn hồng Chiền chiện cao tiếng hĩt. Tiếng đàn ve inh ỏi. (Trần Hữu Thung)
  26. Tiết 116: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ Chú bé loắt choắt Cĩ chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Mang cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái chân đi thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh Với cái đầu nghênh nghênh Ca lơ đội lệch Mũ ca lơ đội lệch Mồm huýt sáo vang Mồm chú huýt sáo vang Như con chim chích Chú như con chim chích Nhảy trên đường vàng. Nhảy nhĩt trên đường vàng.
  27. Tiết 116: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ Trung thu đĩn trăng sáng Trời bỗng mù mịt mưa Em thở dài ngao ngán Trăng ướt nhịe, buồn chưa ? (Phan Trung Hiếu)
  28. - Nhớ và nhận diện được thể thơ bốn chữ, năm chữ. - Sưu tầm hoặc tự sáng tác một số bài thơ theo hai thể thơ này. - Soạn bài: “ Ơn tập tiếng Việt ”
  29. KÍNH CHÚC CHÚC CÁC QUÝ EM THẦY HỌC CƠ TẬP MẠNH TỐT KHỎE