Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 92: Ẩn dụ
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 92: Ẩn dụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_92_an_du.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 92: Ẩn dụ
- TIẾT 92 ẨN DỤ
- TIẾT 92 ẨN DỤ I. Ẩn dụ là gì? “Anh đội viên nhìn Bác 1. Ví dụ: Mục I/SGK/68 Càng nhìn lại càng thương Người Cha: chỉ Bác Hồ Người Cha mái tóc bạc Có nét tương đồng Đốt lửa cho anh nằm.” (Minh Huệ) Từ Người Cha dùng để chỉ ai? Hãy giải thích vì sao có thể ví Bác Hồ như Người Cha? Vì Bác Hồ với Người Cha có những phẩm chất giống nhau (tuổi tác, tình thương yêu, sự chăm sóc chu đáo đối với con )➔ có nét tương đồng.
- So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt sau đây:(BT1/69) - Cách 1: Bác Hồ mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm diễn đạt bình thường (Không sử dụng phép tu từ) - Cách 2: Bác Hồ như Người cha Đốt lửa cho anh nằm diễn đạt có sử dụng phép so sánh (Có tính gợi hình, gợi cảm) - Cách 3: Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm (Đêm nay Bác không ngủ, Minh Huệ) diễn đạt có sử dụng phép ẩn dụ (hàm súc, gợi hình, gợi cảm) Ẩn dụ có tác dụng tạo cho câu nói có tính hình tượng, biểu cảm và hàm súc hơn so với phép so sánh và cách nói bình thường.
- TIẾT 92 ẨN DỤ I. Ẩn dụ là gì? 1.Ví dụ: Mục I/SGK/68 Người Cha: chỉ Bác Hồ Có nét tương đồng Gợi hình, gợi cảm => Ẩn dụ *Ghi nhớ (SGK/68)
- Phép so sánh và ẩn dụ có điểm gì giống và khác nhau? (BT1/69) Cách 2: Cách 3: Bác Hồ như Người cha Người Cha mái tóc bạc Vế A Vế B Vế B → diễn đạt có sử dụng phép → diễn đạt có sử dụng phép so sánh ẩn dụ - Giống nhau: có nét tương đồng, có tính gợi hình, gợi cảm. - Khác nhau: + So sánh: thường có 2 vế (vế A và vế B) để đối chiếu. + Ẩn dụ: chỉ có 1 vế dùng để so sánh (vế B), còn vế được so sánh (vế A) thì ẩn đi (hiểu ngầm). Chính vì vậy ẩn dụ còn được gọi là so sánh ngầm, kín đáo làm cho câu nói hàm súc hơn.
- TIẾT 92 ẨN DỤ I. Ẩn dụ là gì? 1. “Anh đội viên nhìn Bác Ví dụ: Mục I/SGK/68 Càng nhìn lại càng thương Người Cha: chỉ Bác Hồ Người Cha mái tóc bạc Có nét tương đồng Đốt lửa cho anh nằm.” Gợi hình, gợi cảm (Đêm nay Bác không ngủ, Minh Huệ) => Ẩn dụ 2. “Về thăm nhà Bác làng Sen, *Ghi nhớ: SGK/68 Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng”. II. Các kiểu ẩn dụ: (Nguyễn Đức Mậu) Ví dụ: Mục I và II/SGK/68 3. “Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng” (Nguyễn Tuân)
- Bài 1: Tìm ẩn dụ trong các câu dưới đây. Khôi phục vế A (đối tượng được so sánh). a) Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những đàn áp bể máu. (Hồ Chí Minh) b) Con cò lặn lội bờ sông, người phụ nữ Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non. (Ca dao) c) Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng. (Nguyễn Khoa Điềm) Đứa con d) Vì lợi ích mười năm trồng cây Vì lợi ích trăm năm trồng người. (Hồ Chí Minh) chăm sóc, nuôi dưỡng
- TIẾT 92 ẨN DỤ I. Ẩn dụ là gì? 1. “Anh đội viên nhìn Bác Ví dụ: Mục I/SGK/68 Càng nhìn lại càng thương Người Cha: chỉ Bác Hồ Người Cha mái tóc bạc Có nét tương đồng Đốt lửa cho anh nằm.” Gợi hình, gợi cảm (Minh Huệ) => Ẩn dụ -Người Cha - Bác Hồ *Ghi nhớ: SGK/68 tương đồng về phẩm chất II. Các kiểu ẩn dụ: Ví dụ: Mục I và II/SGK/68 - Người Cha chỉ Bác Hồ Hãy cho biết hình ảnh ẩn dụ phẩm chất “Người Cha” và “Bác Hồ” có sự tương đồng về mặt nào?
- TIẾT 92 ẨN DỤ I. Ẩn dụ là gì? 2. “Về thăm nhà Bác làng Sen, Ví dụ: Mục I/SGK/68 Có hàng râm bụt thắp lên lửa Người Cha: chỉ Bác Hồ hồng”. Có nét tương đồng thắp chỉ sự “nở hoa” Gợi hình, gợi cảm => Ẩn dụ Tương đồng về cách thức *Ghi nhớ: SGK/68 lửa hồng chỉ “màu đỏ” của hoa II. Các kiểu ẩn dụ: râm bụt. Ví dụ: Mục I và II/SGK/68 Tương đồng về hình thức - Người Cha chỉ Bác Hồ ẩn dụ phẩm chất Từ “thắp” và - thắp sự nở hoa “lửa hồng” được ẩn dụ cách thức dùng để chỉ sự vật - lửa hồng màu đỏ của hoa ẩn dụ hình thức hiện tượng nào?
- TIẾT 92 ẨN DỤ I. Ẩn dụ là gì? Ví dụ: Mục I/SGK/68 3. “Chao ôi, trông con sông, Người Cha: chỉ Bác Hồ vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối Có nét tương đồng lại chiêm bao đứt quãng” Gợi hình, gợi cảm (Nguyễn Tuân) => Ẩn dụ *Ghi nhớ: SGK/68 chuyển đổi Vị II. Các kiểu ẩn dụ: Thị cảm giác giác Ví dụ: Mục I và II/SGK/68 giác - Người Cha chỉ Bác Hồ ẩn dụ phẩm chất nắng giòn tan nắng to, rực rỡ Thế nào là “nắng - thắp sự nở hoa giòn tan”? Cách ẩn dụ cách thức cảm nhận có gì - lửa hồng màu đỏ của hoa ẩn dụ hình thức đặc biệt?
- TIẾT 92 ẨN DỤ I. Ẩn dụ là gì? - nắng giòn tan nắng to, rực rỡ Ví dụ: Mục I/SGK/68 ẩn dụ chuyển đổi cảm giác Người Cha: chỉ Bác Hồ *Ghi nhớ (SGK/69) Có nét tương đồng III. Luyện tập: Gợi hình, gợi cảm => Ẩn dụ Bài 2, 3 (SGK/70) → Làm vào vở bài làm. *Ghi nhớ: SGK/68 II. Các kiểu ẩn dụ: Ví dụ: Mục I và II/SGK/68 - Người Cha chỉ Bác Hồ ẩn dụ phẩm chất - thắp sự nở hoa ẩn dụ cách thức - lửa hồng màu đỏ của hoa ẩn dụ hình thức
- III. Luyện tập Bài 2: Tìm hình ảnh ẩn dụ và nêu nét tương đồng giữa các sự vật hiện tượng được so sánh ngầm với nhau? a. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. – ăn quả “Sự hưởng thụ thành quả lao động”. – kẻ trồng cây “người tạo ra thành quả”. b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. – mực, đen “cái xấu, cái tối tăm.” – đèn, sáng “cái tốt, cái hay, cái tiến bộ.” c. Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. – thuyền “người đi xa”. – bến “người ở lại”. d. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. – mặt trời “Bác Hồ”.
- Bài 3. Tìm những ẩn dụ chuyển đổi cảm giác và nêu tác dụng. a. Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt. -mùi hồi (khứu giác) →chảy qua mặt (xúc giác) > Tác dụng: Cảm nhận sự lan tỏa của mùi hồi chín. b. Cha lại dắt con đi trên cát mịn Ánh nắng chảy đầy vai. - Ánh nắng (thị giác) →chảy đầy vai (xúc giác) -> Tác dụng: Cảm nhận sự ấm áp của nắng. c. Ngoài thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. - Tiếng rơi (thính giác) →rất mỏng (thị giác, xúc giác) -> Tác dụng: Cảm nhận được độ dày mỏng của chiếc lá rơi. d. Em thấy cả trời sao Xuyên qua từng kẽ lá Em thấy cơn mưa rào Ướt tiếng cười của bố - Ướt (xúc giác) →tiếng cười (thính giác) -> Tác dụng: Cảm nhận được niềm vui của người bố.
- III. Luyện tập 1. Bài tập sgk – trang 69,70) 2. Bài tập bổ sung Bài 4. Xác định và nêu tác dụng biểu đạt của biện pháp tu từ ẩn dụ trong các câu sau : a. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. (Viễn Phương, Viếng lăng Bác) - Ẩn dụ : mặt trời (câu thơ thứ hai) - Tác dụng: Tác giả dùng từ Mặt trời (câu thơ thứ hai) để chỉ Bác Hồ - Vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc. Người (như Mặt trời) soi sáng, dẫn đường chỉ lối cho dân tộc ta thoát khỏi cuộc sống nô lệ tối tăm, đi tới tương lai độc lập, tự do, hạnh phúc. b. Mấy cánh bướm rập rờn trôi trước gió Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa. (Anh Thơ, Chiều xuân) - Ẩn dụ : trôi, ăn mưa - Tác dụng : Thể hiện sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ về thiên nhiên buổi chiều xuân êm ả, thơ mộng.
- Bài 1: Tìm ẩn dụ trong các câu dưới đây. Khôi phục vế A (đối tượng được so sánh). a) Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những đàn áp bể máu. (Hồ Chí Minh) b) Con cò lặn lội bờ sông, người phụ nữ Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non. (Ca dao) c) Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng. (Nguyễn Khoa Điềm) Đứa con d) Vì lợi ích mười năm trồng cây Vì lợi ích trăm năm trồng người. (Hồ Chí Minh) chăm sóc, nuôi dưỡng
- TRÒ CHƠI CỦNG CỐ 1 Tăng sức gợi hình So sánh1 ngầm Nét tương2 đồng gợi cảm3 cho sự 2 diễn đạt 3 4 4 Ẩn dụ hình5 thức 5 Ẩn dụ phẩm chất 6 ẨN DỤ 7 Ẩn dụ chuyển đổi Ẩn dụ cách thức 6 76 cảm giác Từ “mặt trời” trong câu thơ sau thuộc kiểu ẩn dụ nào? CâuẨn“Dưới tục dụ ngữ dựa trăng “ vàoĐi quyênmột đâu ngàyđể đã gọi gọiđàng, tên hè sự học– Đầuvật, một sựtường sàng việc lửa khônnày lựu bằng” đượclập tên lòe sử ViệcCho biếtsử dụngkiểu ẩn phép dụPhép“Từ trongtu tu từấy câutừ ẩntrong ẩn dụthơ dụ trong tôi“Một còn bừng thơ,tiếngđược nắng văn chim gọi hạnhằm làkêu gì? sáng mụccả đích rừng”? gì? dụngsựđâm vật,kiểu bông”sự ẩn việc dụ từ nào?khác? “lửa lựu” thuộc kiểu ẩn dụ nào? Mặt trời chân lí chói qua tim”
- Bài tập nhanh Điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo phép tu tử ẩn dụ a. Bầu trời xanh ngắt như một đồng cỏ trải dài mênh mông. Trên cánh đồng ấy những .trắng nuốt đám mây, chú cừu, trôi lơ lửng, nhởn nhơ gặm cỏ
- Bài 5. Tìm một số câu tục ngữ hoặc ca dao có sử dụng phép ẩn dụ. Chẳng hạn, các em có thể tìm các câu sau: - Tre già măng mọc - Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ - Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Trăng ra trước gió còn chăng hỡi đèn ? Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng lại chịu luồn đám mây ?
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm chắc nội dung bài học. - Hoàn thành bài tập. - Chuẩn bị bài : Lượm