Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 29: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy - Đinh Thị Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 29: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy - Đinh Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_bai_29_dau_cham_lung_va_dau_cham_pha.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 29: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy - Đinh Thị Hiền
- GV: Đinh Thị Hiền Trường THCS Đinh Tiên Hoàng
- Kiểm tra bài cũ Thế nào là liệt kê? Cho ví dụ. Nêu các kiểu liệt kê.
- TIẾT: 119 (Tiếng Việt) GV: Đinh Thị Hiền Trường THCS Đinh Tiên Hoàng
- 1. Trong các câu sau dấu chấm lửng được dùng để làm gì? a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung (Hồ Chí Minh) →Còn nhiều vị anh hùng nữa chưa được liệt kê. b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đẫm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời: -Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! (Phạm Duy Tốn) →Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói vì quá mệt và hoảng sợ. c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên bưu thiếp. (Báo Hà Nội mới) →Làm giãn nhịp câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ ngoài dự đoán tạo sự dí dỏm, hài hước.
- Bài tập nhanh: Em hãy cho biết dấu chấm lửng trong trường hợp sau đây được dùng để làm gì? a. Vườn nhà em trồng rất nhiều loài cây: dừa, xoài, cam, quýt b.Tin mới đây. Tin mới là không có gì mới cả. c. Nó nói nó không đến được. Nó bận lắm, bận ngủ.
- 1.Trong các câu sau, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì? Có thể thay nó bằng dấu phẩy được không? Vì sao? a. Cốm không phải thức quà của người ăn vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. → Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp Trường hợp này có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy. b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. Dấu chấm phẩy nhằm giúp người đọc hiểu được các bộ phận, các tầng bậc ý trong khi liệt kê. Trường hợp này không nên thay bằng dấu phẩy vì có thể hiểu sai ý.
- - Câu (2) là câu ghép sử dụng phép liệt kê, các nội dung liệt kê rất phức tạp: + yêu nước, yêu nhân dân; + trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; + ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; + yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; + có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; + chân thành và khiêm tốn; + quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; + yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật; + có tinh thần quốc tế vô sản. => Nếu dùng dấu phẩy thay các dấu chấm phẩy thì sẽ không phân biệt được các cặp từ, cụm từ với các từ, cụm từ; không phân cấp được các nội dung với ý nghĩa khác nhau về tầng bậc.
- Bài 1/SGK: Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng để làm gì? a. - Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? - Dạ, bẩm - Đuổi cổ nó ra! (Phạm Duy Tốn) →Biểu thị lời nói bị đứt quãng do sợ hãi. b. Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại (Đào Vũ) →Câu nói bị bỏ dở do bối rối lúng túng. c. Cơm, áo, vợ, con, gia đình bó buộc y. (Nam Cao) →Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ.
- Bài 2/SGK. Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây: a. Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn. (Thép Mới) →Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp. b. Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi. (Đào Vũ) →Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp. c. Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non,hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. (Hoài Thanh) → Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- 3. Viết đoạn văn về “Ca Huế trên sông Hương” trong đó có dùng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. “Ca Huế trên sông Hương” của Hà Ánh Minh cho ta biết xứ Huế nổi tiếng với các điệu hò. Đó là chèo cạn, bài thai, hò đưa linh buồn bã, hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, bài chòi, bài tiệm, nàng vung, . Bà con xứ Huế cất tiếng hò trong lao động sản xuất hay trong sinh hoạt đồng quê. Mỗi câu hò xứ Huế đều gởi gắm ý tình trọng vẹn, từ ngữ địa phương được dùng nhuần nhuyễn, ngôn ngữ được thể hiện thật tài ba phong phú. Giọng điệu cũng muôn màu muôn vẻ: hò đưa linh thì buồn bã; chèo cạn, hò giã gạo, hò mái nhì, mái đẩy, mái chèo thì náo nức nồng hậu tình người.
- -Có 5 ngôi sao, trong đó có 4 ngôi sao ẩn chứ 4 câu hỏi tương ứng với một ngôi sao may mắn. 3 -Mỗi nhóm lần lượt chọn một ngôi sao. -Nếu nhóm chọn ngôi sao tương ứng với một trong bốn câu hỏi, trả lời đúng sẽ được 10điểm, trả lời sai thì 4 2 không được điểm và sẽ nhường cơ hội cho 3 nhóm còn lại (bằng cách giơ tay) trả lời đúng được 5 điểm, sai thì không được điểm. -Thời gian suy nghĩ là 10s sau khi GV đưa bảng phụ tương ứng với câu 5 1 hỏi. -Nếu nhóm nào chọn ngôi sao có ngôi sao may mắn sẽ được cộng 10điểm mà không cần trả lời câu hỏi và được chọn ngôi sao tiếp theo để tham gia trả lời câu hỏi.
- NGÔI SAO SỐ 1: Xác định công dụng của dấu chấm phẩy trong câu sau?? Văn học dân gian thể hiện tâm lý gắn bó sâu nặng với nơi chôn rau cắt rốn; tâm lý hướng về cội nguồn dân tộc; đề cao lối sống trách nhiệm với cộng đồng; đề cao lối sống trọng nghĩa, quý tài; tự hào về quê hương bản quán. ĐÁP ÁN: Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
- NGÔI SAO SỐ 2: Xác định công dụng của dấu chấm lửng trong câu sau?? Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán (Hà Ánh Minh) ĐÁP ÁN: Biểu thị phần liệt kê tương tự không viết ra
- NGÔI SAO SỐ 3: Ngôi sao may mắn ! CHÚC MỪNG ĐỘI BẠN ĐƯỢC ĐIỂM 10 MAY MẮN
- NGÔI SAO SỐ 4: Xác định công dụng của dấu chấm phẩy trong câu sau?? Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. (Thép Mới) ĐÁP ÁN: Biểu thị sự ngăn cách các vế của những câu ghép có cấu tạo phức tạp
- NGÔI SAO SỐ 5: Xác định công dụng cảu dấu chấm lửng trong câu ca dao sau?? “Quan đi kinh lí trong vùng Đâu có gà vịt thì lùng về xơi” ĐÁP ÁN: Làm giản nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm
- Hiện nay tiếng Việt dùng 10 dấu câu: • Dấu chấm • Dấu chấm phẩy • Dấu chấm hỏi • Dấu hai chấm • Dấu chấm than • Dấu gạch ngang • Dấu chấm lửng • Dấu ngoặc đơn • Dấu phẩy • Dấu ngoặc kép
- Làm bạn với dấu câu Dấu câu phân biệt rạch ròi Không dùng chỉ có người lười nghĩ suy. Dấu nào cũng có nghĩa riêng Mỗi dấu đặt đúng vào nơi của mình. Dấu phẩy (,) thường thấy ai ơi Tách biệt từng phần chuyển tiếp ý câu. Dấu chấm (.) kết thúc ý rồi Giúp cho câu viết tròn câu rõ lời. Chấm phảy (;) phân tách ý câu Bổ sung vế trước ý càng thêm sâu. Chấm than (!) bộc lộ cảm tình Gửi gắm đề nghị mong chờ khiến sai. Chấm hỏi (?) để hỏi bao điều Hỏi người và cả hỏi mình tài ghê!
- Hai chấm (:) báo hiệu lời người Còn là giải thích ý vừa nêu ra. Chấm lửng ( ) cảm xúc dâng trào Hay thay cho lời không tiện nói ra. Gạch ngang (-) lời nói mở đầu Nêu ý chú thích liệt kê trong bài. Ngoặc đơn ( ) tách biệt từng phần Làm rõ cho lời chú giải bên trong. Ngoặc kép (“ ”) trực tiếp dẫn lời Đứng sau hai chấm thay dùng nhấn câu. Biết rồi em hãy siêng dùng Viết dấu đúng chỗ điểm 10 nở hoa.
- Hướng dẫn về nhà: Học bài: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. Làm bài tập. Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang: - Tìm hiểu công dụng của dấu gạch ngang. - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.