Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 127: Ôn tập phần Tiếng Việt (Tiếp theo)

ppt 17 trang Hải Phong 19/07/2023 1060
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 127: Ôn tập phần Tiếng Việt (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_127_on_tap_phan_tieng_viet_tiep.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 127: Ôn tập phần Tiếng Việt (Tiếp theo)

  1. Tiết 127
  2. Các phép biến đổi câu Thêm, bớt Chuyển đổi kiểu câu thành phần câu Chuyển đổi câu chủ động Rút gọn câu Mở rộng câu thành câu bị động Thêm Dùng cụm C-V trạng ngữ
  3. Rút gọn câu ( Lợc bỏ 1 số thành phần của câu CN, VN, cả CN và VN) Tác dụng Câu ngắn gọn Ngụ ý hành động,đặc điểm Tránh lặp lại từ ngữ nói trong câu Thông tin nhanh chỉ chung mọi ngời
  4. Trạng ngữ - ý nghĩa: Thành phần phụ bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu. - Vị trí: đầu câu, giữa câu, cuối câu. - Dấu hiệu: ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu phẩy khi viết , quãng nghỉ khi nói - Công dụng: + Làm cho nội dung của câu đầy đủ, sâu sắc + Liên kết các câu, các đoạn văn trong đoạn văn, bài văn. Nguyên Cách Phơng Mục Thời gian Nơi chốn Nhân thức tiện đích
  5. Cụm C-V (Hình thức cấu tạo giống nh một câu đơn: CN-VN) Làm thành phần câu Làm thành phần của cụm từ ( CN, VN,TN ) ( BN, ĐN)
  6. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Câu bị động Câu Đảo từ ngữ chỉ đối tợng của hoạt động lên Chủ ngữ là đầu câu (làm chủ ngữ), thêm từ “ bị” “ đợc” chủ động đối tợng của Chủ ngữ là hoạt động chủ thể Đảo từ ngữ chỉ đối tợng của hoạt động lên hoạt động đầu câu (làm chủ ngữ), lợc bỏ từ ngữ chỉ Có Không Chủ thể của hoạt động từ Có từ “bị, “ bị, đợc” đợc
  7. Phép điệp ngữ (Lặp lại từ ngữ hoặc cả câu) Làm nổi bật ý Gây cảm xúc mạnh Tạo nhịp điệu cho câu văn Điệp ngữ Điệp ngữ Điệp ngữ Chuyển tiếp cách nối tiếp ( Điệp ngữ quãng vòng)
  8. Phép liệt kê Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ, cụm từ để diễn tả đầy đủ sâu sắc những khía cạnh của thực tế, hay t tởng, tình cảm Liệt kê Liệt kê Liệt kê Liệt kê theo không theo không tăng tiến từng cặp từng cặp tăng tiến
  9. Bài 1: Chọn đáp án đúng: 1. Câu văn “ Đêm nằm trên dòng Hơng thơ mộng để nghe ca Huế, với tâm trạng chờ đợi rộn ràng. ” là câu: A. Câu đặc biệt. B. Câu rút gọn. C. Câu bình thờng. 2. Trong các câu sau câu nào là câu bị động: A. Em nhặt đợc một chiếc chìa khoá. B. Văn bản “ Sống chết mặc bay” là tác phẩm nhân văn sâu sắc. C. Khi thực dân Pháp xâm lợc, nhân dân ta bị áp bức vô cùng cực khổ.
  10. 3. Câu văn “ Con đường em đến trường trải đầy nắng vàng “ là câu có cụm C- V làm: A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. C. Bổ ngữ. D. Định ngữ. Hãy chỉ rõ và phân tích cụm C- V
  11. Bài 2: Xác định và cho biết tác dụng của các phép tu từ đợc sử dụng trong đoạn thơ, bài ca dao sau: a. “ Chúng nó bắn đã thành lệ, mỗi ngày hai lần: hoặc sáng sớm và xế chiều, hoặc nửa đêm và trở gà gáy ” ( Rừng xà nu- Nguyễn Trung Thành) b. Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương Nhớ ai dãi nắng dầm sương Nhớ ai tát nớc bên đường hôm nao. ( Ca dao)
  12. “ Chúng đã bắn đã thành lệ, mỗi ngày hai lần: hoặc sáng sớm và xế chiều, hoặc nửa đêm và trở gà gáy ”
  13. Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương Nhớ ai dãi nắng dầm sương Nhớ ai tát nớc bên đường hôm nao.
  14. Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về văn học trong đó có sử dụng phép điệp ngữ và liệt kê.
  15. Hớng dẫn, dặn dò: - Hoàn thành bài tập 4. - Ôn tập toàn bộ kiến thức Tiếng Việt,xem lại các bài tập trong SGK. - Tham khảo phần hớng dẫn kiểm tra cuối năm.
  16. Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. 17