Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

ppt 37 trang thanhhien97 5361
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_73_tuc_ngu_ve_thien_nhien_va_la.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

  1. HỆ THỐNG CÁC THỂ LOẠI VĂN HỌC DÂN GIAN ĐÃ HỌC VĂN HỌC DÂN GIAN Truyện dân gian Thơ ca dân gian Lớp 6 Lớp 7 Truyền thuyết Ca dao Truyện cổ tích Tục ngữ Truyện ngụ ngôn Truyện cườiGV: PHẠM THANH TOÀN
  2. Vĩnh Thạnh, ngày 12 tháng 01 năm 2019 TUẦN 20 CHỦ ĐỀ: TỤC NGỮ VIỆT NAM TIẾT 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT GV: PHẠM THANH TOÀN
  3. Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ. - Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận, so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa bóng) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng - Đọc- hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ - Vận dụng được ở mức độ nhất định vào đời sống. 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng những câu tục ngữ vào tình huống GV: PHẠM THANH TOÀN giao tiếp cụ thể.
  4. Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Tìm hiểu chung 1. Khái niêm tục ngữ Tục ngữ là gì? - Hình thức: =>Tục ngữ là những câu nói - Nội dung: . dân gian ngắn gọn, ổn định, - Tính chất: có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về tự nhiên, lao động sản xuất, con người và xã hội; được vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. GV: PHẠM THANH TOÀN
  5. Tiết 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Tìm hiểu chung 1. Tục ngữ 1. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, 2. Đọc văn bản (SGK, trang 3) Ngày tháng mười chưa cười 3. Từ khó : (2), (4), (6), (7), (8). đã tối. 2. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. 3. Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ. 4.Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt. 5.Tấc đất tấc vàng. 6. Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền. 7. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. GV: PHẠM THANH8. NhấtTOÀN thì, nhì thục.
  6. 1.Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối. GV: PHẠM THANH TOÀN
  7. 2. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. GV: PHẠM THANH TOÀN
  8. 3.Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ. GV: PHẠM THANH TOÀN
  9. 4.Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt. GV: PHẠM THANH TOÀN
  10. 5.Tấc đất tấc vàng. GV: PHẠM THANH TOÀN
  11. 6.Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền. GV: PHẠM THANH TOÀN
  12. 7.Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. GV: PHẠM THANH TOÀN
  13. 8.Nhất thì, nhì thục. GV: PHẠM THANH TOÀN
  14. 1. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối. Nhóm 1: Tục ngữ 2. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. về thiên nhiên. 3. Ráng mỡ gà có, nhà thì giữ. 4. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt. 5. Tấc đất tấc vàng. Nhóm 2: Tục ngữ 6. Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền. về lao động sản xuất. 7. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. 8. Nhất thì, nhì thục.
  15. Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I.- TìmBài: hiểu chung II. Đọc- hiểu văn bản Có thể chia 8 câu tục ngữ 1. Những câu tục ngữ về thiên trong bài làm mấy nhóm? nhiên Mỗi nhóm gồm những câu a) Kinh nghiệm về thời gian nào? Gọi tên từng nhóm đó. (Câu 1) =>Có thể chia 8 câu tục ngữ này làm hai nhóm : - Câu 1, 2,3,4: Những câu tục ngữ về thiên nhiên. - Câu 5,6,7,8: Những câu tục ngữ về lao động sản xuất. GV: PHẠM THANH TOÀN
  16. Đọc lại câu 1 và trả lời các câu hỏi sau: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối. Nhận xét gì về vần, phép đối và biện pháp nghệ thuật trong câu tục ngữ này. Các yếu tố có tác dụng gì trong biểu đạt? -Vần lưng: năm- nằm; mười, cười -Các cặp từ trái nghĩa: đêm > Các yếu tố này làm nổi bật đặc điểm của hai tháng trong năm Câu tục ngữ đã nêu lên đặc điểm gì của thiên nhiên? =>Tháng 5: đêmngắn, ngày dài; =>Tháng 10: đêm dài , ngày ngắn. Cơ sở nào để người xưa rút ra kinh nghiệm này? =>Quan sát hiện tượng thiên nhiên này trong thực tế. Kinh nghiệm này có giá trị như thế nào trong đời sống? => Câu tục ngữ giúp con người chủ động tính toán, sắp xếp thời gian, công việc, sức lao động, cả việc giữ gìn sức khỏe GV: PHẠM THANH TOÀN
  17. Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Tìm hiểu chung II. Đọc- hiểu văn bản 1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên a) Kinh nghiệm về thời gian (Câu 1) GV: PHẠM THANH TOÀN
  18. Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Tìm hiểu chung II. Đọc- hiểu văn bản 1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên. - Mau sao thì nắng, vắng sao a) Kinh nghiệm về thời gian thì mưa. (Câu 1) b) Kinh nghiệm về thời tiết (câu - Ráng mỡ gà có, nhà thì 2,3,4) giữ. - Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.
  19. Em có nhận xét gì về hình thức thể hiện (gieo vần, quan hệ ý nghĩa giữa các vế? =>2 vế đối xứng với các cặp từ trái nghĩa (nhiều - vắng, nắng- mưa), gieo vần lưng, quan hệ biểu hiện kết quả.→ câu nói ngắn gọn, dễ nhớ,dễ hiểu và dễ vận dụng. Nội dung của 3 câu tục ngữ ấy nói về điều gì? => Kinh nghiệm về các biểu hiện của thiên nhiên để dự báo thời tiết. Những kinh nghiệm này có giá trị như thế nào trong đời sống? => Giúp con người có thể dự đoán thời tiết, từ đó sắp xếp công việc hợp lí. GV: PHẠM THANH TOÀN
  20. Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Tìm hiểu chung II. Đọc- hiểu văn bản - Hình thức: đối xứng với 1. Những câu tục ngữ về thiên các cặp từ trái nghĩa (nhiều nhiên - vắng, nắng-mưa), gieo vần a) Kinh nghiệm về thời gian lưng, quan hệ biểu hiện kết (Câu 1) quả.→ câu nói ngắn gọn, dễ b) Kinh nhiệm về thời tiết (câu nhớ,dễ hiểu và dễ vận dụng. 2,3,4) - Nội dung: Kinh nghiệm về các biểu hiện của thiên nhiên để dự báo thời tiết. - Ý nghĩa: Giúp con người có thể dự đoán thời tiết, từ đó sắp xếp công việc hợp lí. GV: PHẠM THANH TOÀN
  21. Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT Qua 4 câu tục ngữ vừa tìm hiểu em nhận xét như thế nào về hình thức thể hiện nội dung và ý nghĩa. Từ đó em nhận thấy thiên nhiên và cuộc sống của nhân dân ta như thế nào? Bằng các biện pháp nghệ thuật: so sánh, đối, nói quá và cách vận dụng vần lưng linh hoạt, cả 4 câu tục ngữ trên đã đúc rất hay những kiến thức và kinh nghiệm về thời gian, thời tiết của con người dân gian. Qua đó cho thấy phần nào cuộc sống vất vả cùng kiến thức sâu rộng về thiên nhiên ông cha ta. GV: PHẠM THANH TOÀN
  22. Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Tìm hiểu chung II. Đọc- hiểu văn bản 5.Tấc đất tấc vàng. 1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên 2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất a) Quan niệm về đất đai (câu 5)
  23. Đọc lại câu 5 và trả lời các câu hỏi sau: 5. Tấc đất tấc vàng. Em có nhận xét gì về nghệ thuật dùng trong câu? =>Phép so sánh ngắn gọn, cách nói ẩn dụ (vàng). Nội dung của câu tục ngữ? Giá trị của đất đối với người nông dân rất quí, rất quan trọng. Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì ? =>Giúp con người có ý thức được giá trị của đất, tránh hiện tượng lãng phí đất đai.
  24. Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Tìm hiểu chung II. Đọc- hiểu văn bản 1. Những câu tục ngữ về thiên - Hinh thức: Phép so sánh, nhiên từ ngữ so sánh đã được 2. Những câu tục ngữ về lao lược bỏ, cách nói trở nên động sản xuất hết sức ngắn gọn và cụ thể, a) Quan niệm về đất đai (câu cách nói ẩn dụ (vàng). 5) - Nội dung: Giá trị của đất đối với người nông dân rất quí, rất quan trọng. - Ý nghĩa: Giúp con người có ý thức được giá trị của đất, tránh hiện tượng lãng phí đất đai. GV: PHẠM THANH TOÀN
  25. Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Tìm hiểu chung II. Đọc- hiểu văn bản 6.Nhất canh trì, nhị canh 1. Những câu tục ngữ về thiên viên, tam canh điền. nhiên 2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất a) Quan niệm về đất đai (câu 5) b) Kinh nghiệm sản xuất ( câu 6,7,8) GV: PHẠM THANH TOÀN
  26. 7.Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. GV: PHẠM THANH TOÀN
  27. 8.Nhất thì, nhì thục. GV: PHẠM THANH TOÀN
  28. Hình thức thể hiện của 3 câu tục ngữ có gì đặc biệt (sử dụng từ, cách sắp xếp các vấn đề? Điều đó có tác dụng gì? => Từ Hán Việt-> diễn đạt trang trọng các nghề; liệt kê theo thứ tự ->tầm quan trọng của các việc trở nên rõ ràng. Vấn đề được nêu lên trong câu tục ngữ là gì? Nêu thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích kinh tế cũng như sự vất vả và độ rủi ro của người nông dân phải đối mặt: nuôi cá-> làm vườn-> làm ruộng; nước-> phân-> cần-> giông; thì-> thục. Kinh nghiệm này giúp con người điều gì? =>Giúp người nông dân khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải, vật chất. GV: PHẠM THANH TOÀN
  29. Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Tìm hiểu chung II. Đọc- hiểu văn bản - Hình thức:Từ Hán Việt-> diễn 1. Những câu tục ngữ về đạt trang trọng các nghề; liệt kê thiên nhiên theo thứ tự ->tầm quan trọng 2. Những câu tục ngữ về lao của các việc trở nên rõ ràng. động sản xuất - Nội dung: Nêu thứ tự các nghề, a) Quan niệm về đất đai (câu các công việc đem lại lợi ích kinh 5) tế cũng như sự vất vả và độ rủi b) Kinh nghiệm sản xuất ( ro của người nông dân phải đối câu 6,7,8) mặt: nuôi cá-> làm vườn-> làm ruộng; nước-> phân-> cần-> giông; thì-> thục. - Ý nghĩa: Giúp người nông dân khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải, vật chất. GV: PHẠM THANH TOÀN
  30. Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Tìm hiểu chung II. Đọc- hiểu văn bản III. Tổng kết Nhắc lại hai nội dung chính 1. Nội dung của các câu tục ngữ vừa học Kinh nghiệm về các hiện tượng thiên nhiên và lao động sản xuất.
  31. Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Tìm hiểu chung II. Đọc- hiểu văn bản III. Tổng kết Nêu những nét nghệ thuật 1. Nội dung đặc sắc của các câu tục ngữ. 2. Nghệ thuật - Ngắn gọn. - Thường có vần, nhất là vần lưng. -Các vế đối xứng nhau, cả về hình thức và nội dung. - Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh.
  32. Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Tìm hiểu chung II. Đọc- hiểu văn bản IV. Tổng kết 1. Nội dung 2. Nghệ thuật Cho biết ý nghĩa của các câu 3. Ý nghĩa tục ngữ về thiên nhiên và lao Truyền đạt những kinh động sản xuất. nghiệm quí báu về các hiện tượng thiên nhiên và lao động sản xuất để chủ động hơn trong đời sống và trong lao động sản xuất. GV: PHẠM THANH TOÀN
  33. Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Tìm hiểu chung II. Đọc- hiểu văn bản Em hãy đọc thêm những câu III. Tổng kết tục ngữ về thiên nhiên và lao IV Luyện tập động sản xuất mà em được biết? ➔Một số câu tục ngữ: - Tốt lá, tốt nem. - Đất quen tốt mạ, đất lạ tốt dưa. - Cây không đụng lá, cá không chạm vây. - Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay GV: PHẠM THANH TOÀN vừa thì râm.
  34. Sưu tầm một số câu tục ngữ về thiên nhiên - Ráng vàng thì nắng, ráng trắng thì mưa. - Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa. - Mây xanh thì nắng, mây trắng thì mưa. - Chuồn chuồn bay thấp thì mưa. Bay cao thì nắng bay vừa thì râm. - Kiến đen tha trứng lên cao Thế nào cũng có mưa rào thật to. GV: PHẠM THANH TOÀN
  35. Sưu tầm một số câu tục ngữ về lao động sản xuất - Con trâu là đầu cơ nghiệp. - Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. - Dưa đất lạ, mạ đất quen. - Làm ruộng ăn cơm nằm, Chăn tằm ăn cơm đứng. - Tốt lá thì tốt nem.
  36. Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Tìm hiểu chung II. Đọc- hiểu văn bản Bằng các hình thức của một III. Tổng kết câu tục ngữ, em hãy viết cho IV. Luyện tập mình một câu nói kinh V. Mở rộng nghiệm về học tập? ➔Một số câu nói: - Tốt chữ, tốt người. - Cần cù bù thông minh. - Nhất giáo viên, nhì lớp trưởng. GV: PHẠM THANH TOÀN
  37. CHÂN THÀNH CẢM ƠN VÀ HẸN GẶP LẠI!! GV:PHẠM THẠNH TOÀN