Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 84: Thêm trạng ngữ cho câu - Vũ Thị Thủy

ppt 13 trang buihaixuan21 7020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 84: Thêm trạng ngữ cho câu - Vũ Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_84_them_trang_ngu_cho_cau_vu_th.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 84: Thêm trạng ngữ cho câu - Vũ Thị Thủy

  1. Môn: Ngữ văn 7 Giáo viên: Vũ Thị Thủy Trường THCS Thái Thịnh
  2. KHỞI ĐỘNG - Khi nào anh đi Hà Nội? - Ngày mai. => Câu lược bỏ CN và VN “Ngày mai” là thành trạng ngữ
  3. TIẾT 84 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
  4. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: 1.Ví dụ: Sgk/ 39 VD1. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. (Thép Mới) VD2.Các trạng ngữ vừa tìm bổ sung cho câu những nội dung: - Dưới bóng tre xanh:Trạng ngữ chỉ nơi chốn -đã từ lâu đời;đời đời, kiếp kiếp; từ nghìn đời nay: Trạng ngữ chỉ thời gian.
  5. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: 1. Ví dụ: SGK/39 Ngoài ra, trạng ngữ còn bổ sung cho câu các nội dung như: Nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức. VD: - Vì muốn mẹ sống thật lâu, cô bé dừng lại bên đường tước các cánh hoa ra thành nhiều mảnh nhỏ. ->Chỉ nguyên nhân - Để làm tròn nhiệm vụ, các chiến sĩ nghệ thuật cần có lập trường vững, tư tưởng đúng.-> Chỉ mục đích - Bằng chiếc đũa cả, bà cụ lấy kẹo thật khéo! ->Chỉ phương tiện. - Bình tĩnh, chị nhìn khắp mấy gian nhà. -> Chỉ cách thức
  6. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ: 1. Ví dụ: SGK/39 VD 3. Có thể đặt trạng ngữ ở đầu câu, giữa câu và cuối câu.VD: Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. => Đầu câu → Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.=> Cuối câu → Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. => Giữa câu
  7. 2.Ghi nhớ 1 : SGK/39 - Về ý nghĩa: trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. - Về hình thức: + Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu. + Giữa trạng ngữ với nòng cốt câu thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
  8. II. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ: 1.Ví dụ: SGK/ 45 a.Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng( ). Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng. Trên nền trời trong trong có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột. b.Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun.
  9. II. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ: 1.Ví dụ: SGK/ 45 VD 1: Ta không nên hoặc không thể lược bỏ trạng ngữ vì: -Nó góp phần làm cho câu văn thêm cụ thể, rõ ràng giúp cho người đọc hiểu được sự việc xảy ra ở đâu, khi nào. -Liên kết các câu trong đoạn văn, bài văn. VD 2: Trạng ngữ giúp cho việc sắp xếp các luận cứ theo trình tự thời gian, không gian, nguyên nhân, kết quả được thuận lợi. Giúp nối kết các câu các đoạn được hoàn chỉnh và mạch lạc chặt chẽ. 2.Ghi nhớ 2: SGK/ 46
  10. III.Luyện tập: Bài tập 1/ 47: a. -Kết hợp những bài này lại. -Ở loại bài thứ nhất - Ở loại bài thứ hai → Trạng ngữ chỉ trình tự lập luận giúp đoạn văn rõ ràng, dễ hiểu. b. - Đã bao lần - Lần đầu chập chững bước đi - Lần đầu tiên tập bơi - Lần đầu chơi bóng bàn - Lúc còn học phổ thông - Về môn hoá → Trạng ngữ chỉ trình tự lập luận, bổ sung ý nghĩa về thời gian, phương tiện làm đoạn văn mạch lạc.
  11. Bài tập vận dụng Viết đoạn văn ngắn (khoảng 10 đến 15 câu) theo chủ đề tự chọn, trong đó có dùng trạng ngữ.
  12. Tìm tòi, mở rộng: -Học thuộc phần ghi nhớ. -Đọc thêm mục II; SGK/46-47 -Làm bài tập SGK/39-40 để nắm được công dụng của trạng ngữ và biết vận dụng trạng ngữ để diễn đạt trong khi nói và viết. -Soạn trước bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh và cách làm bài văn lập luận chứng minh.
  13. CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT