Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 93: Văn bản "Sống chết mặc bay" - Trần Thanh Tâm

pptx 32 trang thanhhien97 4921
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 93: Văn bản "Sống chết mặc bay" - Trần Thanh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_93_van_ban_song_chet_mac_bay_tr.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 93: Văn bản "Sống chết mặc bay" - Trần Thanh Tâm

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH MÔN NGỮ VĂN 7 CÔ GIÁO: TRẦN THANH TÂM TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH – THÀNH PHỐ LÀO CAI Năm học: 2019- 2020
  2. (Phạm Duy Tốn)
  3. Tóm tắt văn bản Truyện xảy ra ở Bắc Bộ vào lúc một giờ đêm, nước sông Nhị Hà lên to - khúc đê X, xã X sắp bị vỡ. Dân phu hàng trăm người kéo tới lo sợ đê hỏng. Nhưng trong đình vẫn đèn thắp sáng trưng, kẻ hầu người hạ tấp nập cho quan phụ mẫu đánh tổ tôm. Trước nguy cơ đê vỡ nha lại và quan vẫn thản nhiên đánh bài và thờ ơ trước cảnh tượng lo sợ của dân. Cuối cùng, quan thắng bài, đê vỡ dẫn tới cảnh thảm sầu.
  4. I. Đọc và thảo luận chú thích 1. Tác giả - Phạm Duy Tốn ( 1883 – 1924 ). - Quê ở tỉnh Hà Tây. - Là nhà văn mở đường cho nền văn xuôi quốc ngữ Việt Nam.
  5. Phạm Duy Tốn (1883 – 1924) nguyên quán làng Phượng Vũ, Thường Tín, Hà Tây (nay là Hà Nội); là nhà văn xã hội tiên phong của nền văn học mới Việt Nam hồi đầu thế kỉ XX. Ông là một trong số những người có công đầu phát triển thể loại truyện ngắn và nền văn xuôi hiện đại nước ta. Trước khi trở thành một nhà văn, nhà báo, ông từng là thông ngôn (phiên dịch) ở tòa Thống sứ Bắc Kỳ. Ông từng cộng tác với các báo Đại Việt tân báo, Đông Dương tạp chí, Ngoài tên thật Phạm Duy Tốn, ông còn viết với các bút danh Đông Phương Sóc, Thọ An. Vợ của Phạm Duy Tốn là ca sĩ Thái Hằng. Một trong những người con của ông là nhạc sĩ nổi tiếng Phạm Duy.
  6. Tác phẩm chính: Bực mình (1914), Sống chết mặc bay (1918), Con người Sở Khanh (1919), Nước đời lắm nỗi (1919). Ngoài ra ông còn soạn Tiếu lâm quảng ký (3 tập) với bút hiệu Thọ An.
  7. 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác: đầu thế kỉ XX -Thể loại: truyện ngắn - Phương thức biểu đạt: Tự sự*, miêu tả, biểu cảm. - Bông hoa đầu mùa của truyện ngắn hiện đại Việt Nam. - Viết bằng văn xuôi tiếng Việt hiện đại.
  8. Toàn cảnh đê sông Hồng
  9. Cảnh dân phu đang chống VÀ Cảnh quan phụ mẫu và chọi với nước lũ để hộ đê nha lại đang đánh tổ tôm trong đình Quan sát hai bức tranh, nêu nội dung của hai bức tranh trên ?
  10. III. Tìm hiểu văn bản 1. Cảnh hộ đê HĐ nhóm 4 (5’), theo dõi văn bản từ đầu đến “một vì phúc tinh”, thực hiện yêu cầu sau: 1. Tìm các chi tiết miêu tả hộ đê của người dân và cảnh hộ đê của quan phủ. 2. Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật được sự dụng và nêu tác dụng của những biện pháp nghệ thuật đó?
  11. Cảnh hộ đê của dân Cảnh hộ đê của quan phủ - Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, - Địa điểm: Trong đình nước dâng cao. - Không khí: Nghiêm trang - Không khí: Nhốn nháo - Quan phụ mẫu: - Người dân: Đội mưa, ướt như +Tư thế: Ung dung, chễm chện chuột, đói rét kiệt sức. ngồi Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội +Đồ dùng: Bát yến, tráp đồi mồi, cau đất, đậu, rễ tía - Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, +Việc làm: đánh tổ tôm xao xác gọi nhau. -> Xa hoa, vương giả, vô trách -> Cảnh thảm hại đáng thương nhiệm
  12. Nghệ thuật: Liệt kê, tương phản, tăng cấp, bút pháp tả thực xen miêu tả, biểu cảm Tác dụng: Phản ánh sự đối lập giữa thảm cảnh của người dân với cảnh quan lại đánh bạc trong đình. - Bằng biện pháp nghệ thuật liệt kê, câu văn ngắn, dồn dập, phép tương phản, tăng cấp kết hợp bút pháp tả thực xen biểu cảm, từ ngữ gợi tả đoạn văn cho thấy cảnh tượng nhốn nháo, căng thẳng, nỗi vất vả của người dân và lối sống xa hoa, vương giả, vô trách nhiệm của quan lại trong việc hộ đê.
  13. Bản tin thời sự về tình hình mưa lũ Phó thủ tướng Trịnh Đình Dũng kiểm tra công tác chống bão (năm 2016) Lực lượng vũ trang giúp dân chống bão Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc thăm hỏi đồng bào bị lũ lụt (năm 2016)
  14. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Bài cũ: - Đọc lại văn bản trong Sgk. - Tóm tắt truyện. - Học thuộc nội dung phần 1: Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của người dân. * Bài mới: - Tìm hiểu cảnh bọn quan lại đánh bạc trong khi hộ đê. - Tìm hiểu cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào cảnh thảm sầu. - Tìm hiểu giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản.
  15. Kiểm tra bài cũ: H: Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật trong cảnh hộ đê và nêu tác dụng? -Bằng biện pháp nghệ thuật liệt kê, câu văn ngắn, dồn dập, phép tương phản, tăng cấp kết hợp bút pháp tả thực xen biểu cảm, từ ngữ gợi tả đoạn văn cho thấy cảnh tượng nhốn nháo, căng thẳng, nỗi vất vả của người dân và lối sống xa hoa, vương giả, vô trách nhiệm của quan lại trong việc hộ đê. H: Hãy tóm tắt truyện ngắn Sống chết mặc bay. Bài 26 – Tiết 94 Văn bản: Sống chết mặc bay (tiết 2) - Phạm Duy Tốn-
  16. Không khí trong đình Quang cảnh ngoài đê > <
  17. b. Cảnh trong đình và thái độ của quan phủ, nha lại với việc hộ đê * Cảnh trong đình + Địa điểm: Đình cao, vững chắc, đê vỡ cũng không việc gì. + Quang cảnh: Tĩnh mịch, trang nghiêm, nhàn nhã, đường bệ, nguy nga. + Hình ảnh quan phụ mẫu: Uy nghi, chễm chện, ngồi khểnh, vuốt râu, rung đùi. - Công việc: chơi bài, kẻ hầu người hạ khúm núm sợ sệt + Đồ dùng sinh hoạt: Bát yến hấp, tráp đồi mồi, trầu vàng, cau đậu, ống thuốc bạc, đồng hồ vàng . -> Nghệ thuật liệt kê, miêu tả chi tiết, cho thấy uy thế và cuộc sống giàu sang, phú quý của viên quan phủ. *Thái độ của viên quan phủ + Quan vẫn điềm nhiên đánh bài. + Quát: Mặc kệ - Nghệ thuật đối lập tương phản -> thể hiện thái độ vô trách nhiệm của quan lại trước tính mạng của nhân dân
  18. 2. Cảnh đê vỡ. Phiếu học tập: HS thảo luận nhóm 4. Thời gian 5 – 7 phút H: Hãy tìm các chi tiết miêu tả và rút ra nhận xét về tình cảnh của những người dân và thái độ của quan phụ mẫu khi đê vỡ. H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả ?
  19. Tình cảnh của dân Thái độ của quan - Tiếng kêu ầm ĩ, ào ào như thác chảy; tiếng gà, chó trâu, bò - Đỏ mặt tía tai quát tháo, đuổi - Mọi người nôn nao sợ hãi, lấm người báo tin tiếp tục chơi bài. láp,ướt đầm, tất tả. - Quan ù được ván bài trong niềm - Có người báo tin “đê vỡ mất rồi”. vui sướng tột độ. - Nước lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng ; bơ vơ, thảm sầu. - Nghệ thuật đối lập tương phản, tăng cấp, xây dựng tình huống truyện cẳng thẳng tột độ, ngôn ngữ kể, tả, kết hợp bình luận, biểu cảm. Tác giả đã làm nổi bật tình cảnh thê thảm của người dân khi đê vỡ và thái độ vô trách nhiệm, táng tận lương tâm của quan lại PK.
  20. Khay khảm
  21. Tay trái Chân dựa vào phải duỗi gối xếp. thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Ngồi uy nghi chễm chện.
  22. Dân Tương phản Quan +Làm việc liên tục từ chiều đến gần + Ngồi chỗ an toàn, nhàn nhã, mải một giờ đêm. Họ bì bõm dưới bùn Cảnh hộ đê mê bài bạc, không cho phép ai quấy lầy, ướt như chuột lột, ai ai cũng rầy ván bài của mình, coi việc đánh mệt lử cả rồi, bài là trên hết, mặc dân sống chết khi đê vỡ. + Mọi người nôn nao sợ hãi, lấm + Quan gắt khi có người báo tin đê láp,ướt đầm, tất tả. Cảnh đê vỡ vỡ. Quan đỏ mặt tía tai đòi cách cổ, +Nước lênh láng, xoáy thành vực bỏ tù người dân báo đê vỡ. Và y tiếp sâu, nhà cửa trôi băng ; bơ vơ, tục vui mừng vì đã ù ván bài thảm sầu. Nhận xét về dụng ý của tác giả khi xây dựng cảnh tương phản: khắc họa cảnh thê thảm của người dân hộ đê với thái độ vô trách nhiệm của quan phụ mẫu.
  23. Cảnh quan phủ đi “hộ đê” Cảnh người dân đang hộ đê - Đam mê cờ bạc không chứng kiến dân hộ đê. - Trời mưa mỗi lúc một nhiều. - Ván bài ù mỗi lúc một to. - Nước sông mỗi lúc một dâng cao. - Âm thanh mỗi lúc một ầm ĩ. - Đam mê ngày càng lớn =>Đê vỡ - Niềm vui phi nhân tính: - Sức người ngày càng yếu. “ ù thông tôm chi chi nảy” - Nguy cơ vỡ đê và cuối cùng đã đến.
  24. Đối tượng miêu tả Tăng cấp Nhận xét -Cảnh thiên nhiên và + Mưa mỗi lúc một tầm tã. Nước -Sức tàn phá mạnh mẽ con đê sông càng dâng cao, cuồn cuộn, thiên tai, lũ lụt. - Con đê thẩm lậu, núng thế ->đê vỡ, nước lênh láng, nhà cửa, lúa má ngập - Sự vất vả, căng thẳng + Ra sức hộ đê, chiều -> đêm, đuối - Tình cảnh thê thảm của người dân hộ đê sức, mệt lử ->, hoảng sợ, vô vọng. của người dân.
  25. Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1 : Giá trị nhân đạo và giá trị hiện thực của truyện ngắn Sống chết mặc bay là gì ? A. Phản ánh sự đối lập gay gắt và hoàn toàn giữa cuộc sống của nhân dân với cuộc sống của bọn quan lại tiêu biểu là tên quan phụ mẫu trước sinh mạng của nhân dân B. Sự cảm thông sâu sắc của tác giả trước cảnh nhân dân hộ đê vô cùng vất vả và cảnh nhân dân điêu linh sau khi đê vỡ C. Bao gồm cả Avà B D. Không phải A và B Câu 2 : Truyện hấp dẫn người đọc nhờ những yếu tố nào ? A. Kết hợp các biện pháp đối lập – tương phản và tăng cấp B. Kể chuyện miêu tả cụ thể , gon gàng C. Đối thoại ngắn sinh động D. Tất cả các phương án trên
  26. Kết hợp thành công 2 phép nghệ thuật IV. TỔNG KẾT tương phản và tăng cấp. 1. NGHỆ THUẬT Xây dựng tính cách nhân vật bằng ngôn ngữ miêu tả, kể, biểu cảm. Cách sử dụng từ ngữ gợi hình Phản ánh sự đối lập hoàn toàn giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bọn quan lại Giá trị hiện thực mà kẻ đứng đầu ở đây là tên quan phủ “lòng lang dạ thú”. 2. NỘI DUNG Niềm cảm thương của tác giả trước Giá trị nhân đạo cuộc sống lầm than cơ cực của người dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền đưa đến.
  27. Những hình thức ngôn ngữ đã được vận dụng trong truyện “Sống chết mặc bay” là gì ? Hãy trả lời câu hỏi trên bằng cách đánh dấu theo bảng thống kê sau đây: Hình thức ngôn ngữ Có Không Ngôn ngữ tự sự x Ngôn ngữ miêu tả x Ngôn ngữ biểu cảm x Ngôn ngữ người kể chuyện x Ngôn ngữ nhân vật x Ngôn ngữ độc thoại nội tâm x Ngôn ngữ đối thoại x
  28. NGUY CƠ VỠ ĐÊ SƠ ĐỒ TƯ DUY Nhân dân Quan, nha lại Vất vả chống đỡ Bình thản, đánh tổ tôm Lâm vào cảnh khốn khổ, ĐÊ VỠ Vẫn bình thản, thờ ơ trước cuộc sống sầu thảm lầm than của nhân dân Cuộc sống lầm than, cơ cực Thái độ vô trách nhiệm, bỉ ổi và phi trước thiên tai nhân tính.
  29. Đê sông Hồng 1926 Đê sông Hồng ngày nay
  30. Hướng dẫn học bài: - Bài cũ: +Tóm tắt văn bản, ghi nhớ những dẫn chứng tiêu biểu. + Xem lại nội dung đã hướng dẫn phân tích. - Bài mới: Chuẩn bị cho tiết Luyện tập văn bản Sống chết mặc bay + Hoàn thiện lại, điền đầy đủ thông tin cho 2 bảng phụ trong sgk ( 89,90) + Làm bài tập phần C – hoạt động luyện tập. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa kì, chuẩn bị các đề ( sgk – 68)