Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 19: Quê hương

ppt 21 trang Hải Phong 19/07/2023 2420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 19: Quê hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_bai_19_que_huong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 19: Quê hương

  1. Ngữ Văn Lớp 8
  2. Tiết 82,83 Văn bản QUÊ HƯƠNG - Tế Hanh - I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả - Tên thật: Trần Tế Hanh sinh năm 1921 mất năm 2009. Ơng cĩ mặt trong phong trào Thơ mới với những vần thơ mang nặng nỗi buồn và tình yêu quê hương thắm thiết. - Ơng được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996). Tác phẩm chính: Hoa niên (1945), Gửi miền Bắc (1955), Tiếng sĩng (1960), Hai nửa yêu Thương (1963)
  3.  2. Tác phẩm a. Xuất xứ: Quê hương - rút trong tập Nghẹn ngào (1939), sau được in lại trong tập Hoa niên (1945). b. Thể loại: Thơ tự do.
  4. Tiết 82,83: Văn bản QUÊ HƯƠNG - Tế Hanh - Chim bay dọc biển đem tin cá Làng tơi ở vốn làm nghề chài lưới: Ngày hơm sau, ồn ào trên bến đỗ Nước bao vây, cách biển nửa ngày sơng. Khắp dân làng tấp nập đĩn ghe về. “Nhờ ơn trời biển lặng, cá đầy ghe”, Khi trời trong, giĩ nhẹ, sớm mai hồng Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng, Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Rướn thân trắng bao la thâu gĩp giĩ Nay xa cách lịng tơi luơn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vơi, Thống con thuyền rẽ sĩng chạy ra khơi, Tơi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
  5. Bố cục gồm 4 phần:  - 2 câu đầu: Giới thiệu về làng chài. - 6 câu tiếp theo: Cảnh đồn thuyền đánh cá ra khơi. - 8 câu tiếp theo: Cảnh đồn thuyền đánh cá trở về bến. - 4 câu cuối: Nỗi nhớ làng khơn nguơi của tác giả.
  6. Làng tơi ở vốn làm nghề chài lưới: Nước bao vây, cách biển nửa ngày sơng 
  7. a. Giới thiệu về quê hương: Làng tơi ở Vốn làm nghề cách biển nửa chài lưới ngày sơng => Lời giới thiệu tự nhiên, mộc mạc, ngắn gọn nhưng nêu rõ vị trí và nghề nghiệp truyền thống của làng.
  8. 2. Cảnh đồn thuyền đánh cá ra khơi:  Khi trờitrời trongtrong, giĩgiĩ nhẹnhẹ, sớmsớm maimai hồnghồng a. CảnhDân thiêntrai tráng nhiên: bơi thuyền đi đánh cá. Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. → BiệnCánh pháp buồm liệt giương kê, tính to như mảnh hồn làng từ Rướnmiêu thântả. trắng bao la thâu gĩp giĩ → Thiên nhiên tươi đẹp, TìmEm chicĩ nhậntiết miêu xét báo hiệu chuyến đi gì tảvề khung khung cảnh cảnh thiên nhiên và nĩ biển đầy hứa hẹn. thiên nhiên lúc đồnhứa hẹnthuyền một ra chuyếnkhơi đánh ra khơi cá. như thế nào?
  9. 2. Cảnh đồn thuyền đánh cá ra khơi: Khi trời trong, giĩ nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. Cánh buồm giươnggiương toto như mảnh hồn làng RướnRướn thân trắng bao la thâu gĩp giĩ HìnhTìm biệnảnh đồnpháp thuyền nghệ thuật cùng traiđược tráng sử của dụng làng trongra khơi các đánh câu thơcá đượctrên táivà hiệnnêu tácnhư dụngthế củanào ?nĩ.
  10. b. Hình ảnh đồn thuyền ra khơi: - Con thuyền: + So sánh: “như con tuấn mã” + Dùng động từ : “hăng”, “phăng”, “vượt”.  Nghệ thuật: So sánh, nhân hĩa để thể hiện khí thế dũng mãnh của con thuyền khi ra khơi. - Cánh buồm: + So sánh “như mảnh hồn làng”. + Dùng động từ : “giương”, “rướn”, “thâu”.  Cánh buồm mang vẻ đẹp lãng mạn, là linh hồn của làng chài.
  11. 3. Cảnh đồn thuyền đánh cá trở về bến . Ngày hơm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đĩn ghe về. “Nhờ ơn trời biển lặng, cá đầy ghe”, Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
  12. 3. Cảnh đồn thuyền đánh cá trở về bến. a. Bức tranh lao động Cảnh đồn thuyền đánh cá từ biển trở về được tái hiện như thế nào? Ngày hơm sau, ồnồn àồo trên bến đỗ  Sử dụng từ láy để tái hiệnKhắp lại bức dân tranh làng lao tấp nập đĩn ghe về. động đơng vui náo nhiệt.
  13. b. Hình ảnh người dân chài và con thuyền: - Hình ảnh người dân chài: Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng, da ngăm rám nắng, nồng thở Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm vị xa xăm  Khỏe mạnh, Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. vạm vỡ qua lối tả thực, lãng mạn. Hình ảnh dân chài được miêu tả ra sao? - Hình ảnh con thuyền: + Nghệ thuật nhân hĩa: im, Hình ảnh con thuyền mỏi, nằm. sau chuyến đi dài như + Nghệ thuật ẩn dụ: Nghe thế nào? Hình ảnh đĩ thấm dần. gợi cho em cảm xúc gì?  Con thuyền trở thành nhân vật cĩ hồn - một tâm hồn rất tinh tế.  Vẻ đẹp khoẻ khoắn. Cuộc sống vất vả nhưng thi vị.
  14. 4. Nỗi nhớ quê hương của tác giả. - Nhớ; nước xanh, cá Nay xa cách lịng tơi luơn tưởng nhớ bạc, cánh buồm vơi, mùi Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vơi, nồng mặn, Thống con thuyền rẽ sĩng chạy ra khơi, Tơi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá! - Sử dụng điệp ngữ, liệt kê, câu cảm thán, lời thơ Nêu những biện giản dị, tự nhiên, Thể phápNhớ nghệ về làng,thuật hiện nỗi nhớ chân thành được sử dụng để thể tha thiết về quê hương. tác giả nhớ tới hiệnnhững nỗi nhớ gì củanhất? tác giả với quê hương?
  15. III. Tổng kết * Nghệ thuật: - Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm- miêu tả và tự sự. - Hình ảnh thơ sáng tạo, ngơn ngữ giản dị. - Sử dụng nhiều biện pháp tu từ- kết hợp bút pháp tả thực và lãng mạn. * Nội dung: - Bức tranh lao động đẹp của người dân miền biển. - Thể hiện tình yêu, niềm tự hào, lịng thủy chung gắn bĩ sâu sắc với quê hương.
  16. TÌM TỪ KHĨA TRONG CÁC Ơ CHỮ SAU 1 CHìnhO ảnhN so sánhT Ucon thuyềnẤ N raM khơi?Ã 1 2 Bài thơ nàyH đượcU sángẾ tác lúc tác giả đang ở đâu? 2 3 Nghề nghiệpC H dânÀ làngI trongL bàiƯ thơỚ này?I 3 4 Bài thơH “QuêO hương”A N in ItrongÊ tậpN thơ này. 4 Nhà thơ ví cáiN gì như “mảnh hồn làng” 5 C Á N H B U Ồ M 5 6 Tâm trạngN củaH nhàỚ thơ khi xa quê. 6 Rất tiếc bạn đã trả lời sai TỪ KHĨA: T ẾẾ H AA N H
  17. Làng quê Bình Dương yên bình bên sơngHÌNH Trà ẢNHBồng. QUÊ HƯƠNG NHÀ THƠ TẾ HANH CỔNG LÀNG VÀOGhe NHÀ thuyền CỦA soi TÁC bĩng GIẢ trênTẾ HANH sơng VỚI Trà BIỂU Bồng TƯỢNG CÁNH BUỒM Bình minh thơ mộng
  18. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc lịng và nắm nội dung, nghệ thuật bài thơ. - Sưu tầm, chép lại một số câu thơ, đoạn thơ về tình yêu quê hương. - Soạn bài “ Khi con tu hú”. + Đọc kĩ bài thơ, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm (thể loại, hồn cảnh ra đời). + Tìm chi tiết miêu tả: Về cảnh mùa hè. Tâm trạng của tác giả trong bài thơ.