Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

ppt 26 trang thanhhien97 4080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_cap_do_khai_quat_cua_nghia_tu_ngu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

  1. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
  2. Nội dung chính: • Phần I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. • Phần II. Luyện tập.
  3. Mục tiêu bài học: • Phân biệt được từ ngữ nghĩa rộng với từ ngữ nghĩa hẹp. • Làm tốt các bài tập về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. • Thấy được sự trong sáng của Tiếng Việt.
  4. I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
  5. I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. Quan sát sơ đồ sau và trả lời câu hỏi: Động vật Thú Chim Cá voi, hươu tu hú, sáo cá rô, cá thu a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao? b. Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo? Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu? Vì sao? c. Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
  6. I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. Hướng dẫn trả lời: a. - Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá. Vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của các từ thú, chim, cá. b. - Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu. Vì voi, hươu là hai trong nhiều loài thú. - Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo. Vì tu hú, sáo là hai trong nhiều loài chim. - Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu. Vì cá rô, cá thu là hai trong nhiều loài cá. c. - Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ động vật.
  7. I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. Chúng ta cũng có thể biểu diễn cấp độ khái quát của nghĩa các từ ngữ trên bằng một cách khác: Chim Thú Voi Tu hú Hươu Sáo Động vật Cá rô Cá Cá thu
  8. Ghi nhớ: Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác: • Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ khác. • Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi của một từ ngữ khác. • Một từ ngữ có nghĩa rộng hơn đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
  9. II. Luyện tập.
  10. II. Luyện tập. Bài 1. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây (theo mẫu sơ đồ trong bài học): a. Y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, sơ mi. b. Vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi.
  11. II. Luyện tập. • Y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, sơ mi. Y phục Quần Áo Quần đùi, quần dài Áo dài, sơ mi
  12. II. Luyện tập. b. Vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi. Vũ khí Súng Bom Súng trường, đại bác Bom ba càng, bom bi
  13. II. Luyện tập. Bài 2. Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây: a. Xăng, dầu hỏa, (khí) ga, ma dút, củi than. b. Hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc. c. Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán. d. Liếc, ngắm, nhòm, ngó. e. Đấm, đá, thụi, bịch, tát.
  14. II. Luyện tập. a. Xăng, dầu hỏa, (khí) ga, ma dút, củi than. => Chất đốt. b. Hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc. => Nghệ thuật. c. Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán. => Ẩm thực. d. Liếc, ngắm, nhòm, ngó. => Mắt. e. Đấm, đá, thụi, bịch, tát. => Đánh.
  15. II. Luyện tập. Bài 3. Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây: a. Xe cộ. b. Kim loại. c. Hoa quả. d. (người) họ hàng. e. Mang.
  16. II. Luyện tập. a. Xe cộ: xe máy, xe đạp, xe ô tô, xe tải, xe khách, xe buýt b. Kim loại: sắt, đồng, nhôm, kẽm, thép c. Hoa quả: xoài, lê, táo, cam, chuối, bưởi d. (người) họ hàng: cô, dì, chú, bác, cậu, mợ e. Mang: khiêng, vác, gánh, xách
  17. II. Luyện tập. Bài 4. Chỉ ra những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây: a. Thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào. b. Giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ. c. Bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông. d. Hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược.
  18. II. Luyện tập. a. Thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào. b. Giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ. c. Bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông. d. Hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược.
  19. II. Luyện tập. a. Thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào. b. Giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ. c. Bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông. d. Hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược.
  20. II. Luyện tập. a. Thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào. b. Giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ. c. Bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông. d. Hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược.
  21. II. Luyện tập. a. Thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào. b. Giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ. c. Bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông. d. Hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược.
  22. II. Luyện tập. a. Thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào. b. Giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ. c. Bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông. d. Hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược.
  23. II. Luyện tập. Bài 5. Đọc đoạn trích sau và tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn. Xe chạy chầm chầm Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo [ ]. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
  24. II. Luyện tập. Xe chạy chầm chầm Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo [ ]. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) - Từ có nghĩa rộng hơn là: khóc. - Từ có nghĩa hẹp hơn là: nức nở, sụt sùi.
  25. Bài tập: • Ôn lại lý thuyết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. • Làm lại các bài tập trong SGK. • Chuẩn bị cho bài học sau: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản (SGK/tr.12).