Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 - Chủ đề 17: Văn bản nghị luận trung đại văn bản: Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) Tiết 2 - Ngô Thị Thùy Dung
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 - Chủ đề 17: Văn bản nghị luận trung đại văn bản: Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) Tiết 2 - Ngô Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_8_chu_de_17_van_ban_nghi_luan_trung_da.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ Văn Lớp 8 - Chủ đề 17: Văn bản nghị luận trung đại văn bản: Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) Tiết 2 - Ngô Thị Thùy Dung
- C EM ĐẾN VỚI GIỜ HỌ G CÁ C TR ỪN ỰC M TU O YẾ À N H C MễN NGỮ VĂN 8 GIÁO VIấN: NGễ THỊ THÙY DUNG TRƯỜNG: THCS TRỌNG QUAN
- CHỦ ĐỀ 17: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN TRUNG ĐẠI VĂN BẢN: HỊCH TƯỚNG SĨ ( Trần Quốc Tuấn) I. ĐỌC- TèM HIỂU CHUNG 1. Đọc. 2. Tỡm hiểu chung. II. ĐỌC - TèM HIỂU CHI TIẾT. 1.Nờu gương sỏng trong lịch sử. 2.Tội ác của kẻ thù và nỗi lòng của Trần Quốc Tuấn. 3. Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai.
- CHỦ ĐỀ 17: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN TRUNG ĐẠI VĂN BẢN: HỊCH TƯỚNG SĨ ( Trần Quốc Tuấn) 3. Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai. a. Mối quan hệ ân tỡnh “Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền đã lâu ngày, không có mặc thỡ ta cho áo, không có ăn thỡ ta cho cơm; quan nhỏ thỡ ta thăng chức, lương ít thỡ ta cấp bổng; đi thuỷ thỡ ta cho thuyền, đi bộ thỡ ta cho ngựa; lúc trận mạc xông pha thỡ cùng nhau sống chết, lúc ở nhà nhàn hạ thỡ cùng nhau vui cười. Cách đối đãi so với Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang ngày trước cũng chẳng kém gỡ.” Câu văn dài, nhiều ý, mỗi ý là hai vế song hành, điệp cấu trúc câu, câu văăn biền ngẫu. Nhịp văn nhịp nhàng hài hoà. -> Cách đối xử chu đáo hậu hĩnh của chủ với tướng. -> Mối quan hệ gắn bó khăng khít trên mọi phương diện. Nhắc nhở, khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của bề tôi đối với vua, với chủ , tỡnh cốt nhục huynh đệ.
- CHỦ ĐỀ 17: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN TRUNG ĐẠI VĂN BẢN: HỊCH TƯỚNG SĨ ( Trần Quốc Tuấn) 3. Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai. b. Phê phán những biểu hiện sai trái. - Sự bàng quan, thờ ơ. + Chủ nhục – không biết lo + Nước nhục – không biết thẹn. + Phải hầu giặc – không biết tức. + Sứ giặc nghe nhạc thái thường (bị sỉ nhục)- không biết căm. - Sự ăn chơi nhàn rỗi: Chọi gà, đánh bạc, săn bắn, uống rượu, nghe hát. - Sự vun vén cá nhân: Vui thú ruộng vườn, quyến luyến vợ con, lo làm giàu. -> Quên hết danh dự, bổn phận, mất cảnh giác, lối sống cầu an hưởng lạc
- CHỦ ĐỀ 17: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN TRUNG ĐẠI VĂN BẢN: HỊCH TƯỚNG SĨ ( Trần Quốc Tuấn) b. Phê phán những biểu hiện sai trái của tướng sĩ. -Hậu quả: không thể cựa gà trống >< áo giáp của giặc. + Nước mất, nhà tan . mẹo cờ bạc >< mưu lược nhà binh bị bắt làm tù binh. ruộng lắm, vườn nhiều, >< cho việc quân cơ bị mất thái ấp, bổng lộc. tiền của >< mua được đầu giặc. gia quyến bị bắt làm nô bộc. chó săn >< đuổi được quân thù. phần mộ tổ tiên bị khai quật rượu ngon >< giặc say chết. chịu nhục hết kiếp này đến tiếng hát >< giặc điếc tai. muôn đời sau. * Nghệ thuật: - Giọng điệu vừa chân tỡnh chỉ bảo, vừa phê phán nghiêm khắc. Câu văn biền ngẫu cân đối, lí lẽ sắc sảo, lập luận lôgic và mối quan hệ nhân quả. Điệp ngữ, điệp cấu trúc câu, tăng tiến: thấy ... mà, hoặc ... hoặc, không thể,chẳng những mà còn. ->Phê phán lối sống cầu an hưởng lạc, quên hết danh dự và bổn phận không phù hợp với hoàn cảnh tổ quốc lâm nguy.
- CHỦ ĐỀ 17: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN TRUNG ĐẠI VĂN BẢN: HỊCH TƯỚNG SĨ ( Trần Quốc Tuấn) c.Khuyên răn tướng sĩ: *Hành động nên làm: + Đặt mồi lửa....,kiềng canh nóng...->luôn luôn cảnh giác. + Rèn luyện cung tên, tập võ nghệ (rèn luyện việc quân) *Kết quả: + Thái ấp vững bền, bổng lộc được hưởng thụ. + Gia quyến êm ấm, vợ con bách niên giai lão. + Tổ tiên được tế lễ, thờ cúng. + Trăm năm sau còn lưu tiếng thơm. -> Câu nghi vấn (thêm từ không), cùng với các từ khẳng định: mãi mãi, đời đời hưởng thụ, sử sách lưu tiếng thơm ... -> Nêu cao tinh thần cảnh giác, tích cực luyện tập quân sĩ, tập dượt cung tên để sẵn sàng chiến đấu và chiến thắng kẻ thù.
- CHỦ ĐỀ 17: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN TRUNG ĐẠI VĂN BẢN: HỊCH TƯỚNG SĨ ( Trần Quốc Tuấn) I. ĐỌC- TèM HIỂU CHUNG 1. Đọc. * Mệnh lệnh: 2. Tỡm hiểu chung. + Học tập Binh thư yếu lợc -> đạo thần II. ĐỌC - TèM HIỂU CHI TIẾT. chủ + Khinh bỏ....-> kẻ nghịch thù. 1.Nờu gương sỏng trong lịch sử. -Hỡnh ảnh đối lập, lập luận sắc bén 2.Tội ác của kẻ thù và nỗi lòng của --->Vạch ra hai con đường: sống - chết, Trần Quốc Tuấn. vinh - nhục, để tướng sĩ thấy rõ và chỉ có 3. Phân tích phải trái, làm rõ đúng thể lựa chọn một con đường: địch hoặc sai ta. 4. Kờu gọi tướng sĩ học tập “ Binh - Thái độ tác giả: dứt khoát, cương quyết thư yếu lược” Nêu nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu trong hoàn cảnh đất nớc có giặc ngoại xâm.
- CHỦ ĐỀ 17: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN TRUNG ĐẠI VĂN BẢN: HỊCH TƯỚNG SĨ ( Trần Quốc Tuấn) I. ĐỌC- TèM HIỂU CHUNG 1. Đọc. - Là một áng văn chính luận mẫu mực. + Lập luận sắc bén. 2. Tỡm hiểu chung. + Lí lẽ, dẫn chứng xác thực, II. ĐỌC - TèM HIỂU CHI TIẾT. thuyết phục. 1.Nờu gương sỏng trong lịch sử. + Giọng văn hùng tráng. 2.Tội ác của kẻ thù và nỗi lòng của + Câu văn biền ngẫu. Trần Quốc Tuấn. - Kết hợp hài hoà giữa yếu tố chính luận 3. Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai. và văn chương. 4. Kờu gọi tướng sĩ học tập “ Binh thư yếu lược” III. TỔNG KẾT - Phản ỏnh tinh thần yờu nước nồng nàn 1.Nghệ thuật. của dõn tộc ta trong cuộc khỏng chiến 2. Nội dung. chống ngoại xõm, thể hiện qua lũng căm thự giặc, ý chớ quyết chiến quyết thắng kẻ thự xõm lược.
- CHỦ ĐỀ 17: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN TRUNG ĐẠI VĂN BẢN: HỊCH TƯỚNG SĨ ( Trần Quốc Tuấn) I. ĐỌC- TèM HIỂU CHUNG 1. Đọc. 2. Tỡm hiểu chung. II. ĐỌC - TèM HIỂU CHI TIẾT. 1.Nờu gương sỏng trong lịch sử. 2.Tội ác của kẻ thù và nỗi lòng của Trần Quốc Tuấn. 3. Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai. 4. Kờu gọi tướng sĩ học tập “ Binh thư yếu lược” III. TỔNG KẾT 1.Nghệ thuật. 2. Nội dung. IV. LUYỆN TẬP
- Luyện tập Bài 1: Hóy lựa chọn đỏp ỏn đỳng cho những cõu hỏi sau: Cõu 1. í nào nói đúng nhất chức năng của thể hịch? a. Dùng để ban bố mệnh lệnh của vua. b. Dùng để công bố kết quả một sự nghiệp. c. Dùng để trỡnh bày với nhà vua về sự việc, ý kiến, đề nghị. d.d. Dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. Cõu 2. ý nào nói đúng nhất nội dung của câu văn sau: “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghỡn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng”. a. Thể hiện sự thông cảm của các tớng sĩ. b. Kêu gọi tinh thần đấu tranh của các tớng sĩ. cc. Thể hiện lòng căm thù giặc và ý chí quyết xả thân vỡ nước của tác giả. d. Để cho dẫn chứng thêm đầy đủ.