Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 53: Dấu ngoặc kép

ppt 14 trang Hải Phong 19/07/2023 860
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 53: Dấu ngoặc kép", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_53_dau_ngoac_kep.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 53: Dấu ngoặc kép

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Em hãy nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Câu 2: Giải thích công dụng dấu ngoặc đơn trong phần giới thiệu sau: Hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” (Nguyên tiêu) được Bác Hồ viết ở chiến khu Việt Bắc, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954). (Sách giáo khoa Ngữ văn 7, tập 1) Câu 1: Công dụng: TRẢ LỜI - Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). - Dấu hai chấm dùng để: + Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó. + Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). Câu 2: Dấu ngoặc đơn trong phần giới thiệu có công dụng: Dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
  2. TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP I. Bµi häc : 1-Ví dụ: (Sgk/141,142) 2 .Nhận xét: a) Thánh Găng-đi có một phương châm: a) “Chinh phục khó “Chinh phục được mọi người ai cũng cho là hơn” khó, nhưng tạo được tình thương, lòng nhân => Đánh dấu lời dẫn trực đạo, sự thông cảm giữa con người với con tiếp (câu nói của Găng-đi). người lại càng khó hơn”. (Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế) b) Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải b) “dải lụa” lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng => Đánh dấu từ ngữ thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn! được hiểu theo nghĩa đặc (Thúy Lan, Cầu Long Biên- chứng nhân biệt (từ “dải lụa” để chỉ lịch sử) chiếc cầu).
  3. TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP I. Bµi häc : 1-Ví dụ: (Sgk/141,142) 2 .Nhận xét: c) Tre với người như thế đã mấy nghìn c) “văn minh”, năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” “khai hóa” của thực dân Pháp cũng không làm ra được -> Đánh dấu từ ngữ có một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với hàm ý mỉa mai (lời dẫn người. trực tiếp). ( Thép Mới, Cây tre Việt Nam) d) Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn d) “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống” ra bà”, “Giác ngộ”, “Bên đời. kia sông Đuống” (Ngữ văn 7, tập hai) -> Đánh dấu tên của các các vở kịch.
  4. TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP I. Bµi häc : 1.Ví dụ: (Sgk/141,142) 2.Nhận xét: a) “Chinh phục khó hơn” => Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (câu nói của Găng-đi). b). “dải lụa” => Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt (từ “dải lụa” để chỉ chiếc cầu). c) “văn minh”, “khai hóa” => Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai (lời dẫn trực tiếp). d) “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống” => Đánh dấu tên của các vở kịch. 3.Ghi nhớ: Dấu ngoặc kép dùng để: - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai; - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, được dẫn.
  5. TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP I. Bµi häc : 3.Ghi nhớ: Dấu ngoặc kép dùng để: - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai; - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, được dẫn. 4.Một số điều lưu ý: - Trong văn bản in, tên tác phẩm, tập san có thể in đậm, in nghiêng hoặc gạch chân, nhưng trong văn bản viết tay cần dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu. - Lời dẫn trực tiếp được đặt trong ngoặc kép cần chính xác cả về từ ngữ, dấu câu. - Khi chuyển từ dẫn trực tiếp sang dẫn gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép và cần thay đổi một số từ ngữ cho phù hợp.
  6. TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP I Bµi häc 3.Ghi nhớ: Dấu ngoặc kép dùng để: - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai; - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, được dẫn. *Bài tập nhanh: *Giải thích công dụng dấu ngoặc kép trong phần giới thiệu sau: Hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” (Nguyên tiêu) được Bác Hồ viết ở chiến khu Việt Bắc, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954). => Đánh dấu tên tác phẩm. (Sách giáo khoa Ngữ văn 7, tập 1) *Giải thích công dụng dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau: BT-1a) Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”. => Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp. (Nam Cao, Lão Hạc)
  7. TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP I. Bµi häc : II. Luyện tập: Bài tập 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép. a) (Đã làm trong phần tìm hiểu công dụng). b) Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) => Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai. c) Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ, quả nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn. ( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) => Từ ngữ được dẫn trực tiếp.
  8. TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP I. Bµi häc : II. Luyện tập: Bài tập 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép. d) Trước năm 1914, họ chỉ là những tên da đen bẩn thỉu, những tên “An-nam-mít” bẩn thỉu, giỏi lắm thì cũng chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị nhà ta. Ấy thế mà cuộc chiến tranh vui vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa “con yêu”, những người “bạn hiền” của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”. (Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu) => Từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai. e) (Về nhà làm tương tự như các bài trên).
  9. TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP I. Bµi häc: II. Luyện tập: Bài tập 2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp. Giải thích lí do. a) Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo: - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là “ cá tươi ” ? Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ“ tươi ” đi. (Theo Treo biển) =>- Dấu hai chấm sau “cười bảo”đánh dấu lời đối thoại; - Dấu ngoặc kép ở “cá tươi” và “tươi” đánh dấu từ ngữ được dẫn lại.
  10. TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP I. Bµi häc : II. Luyện tập: Bài tập 2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp. Giải thích lí do. b) Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê :cháu “Cháu hãy hãy vẽ vẽcái cái gì thângì thân thuộc thuộc nhất với cháucháu.” . (Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi) => Dấu hai chấm đánh dấu lời dẫn trực tiếp; Dấu ngoặc kép đánh dấu câu nói đựơc dẫn trực tiếp. *Viết hoa từ “Cháu” vì mở đầu một câu.
  11. TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP I. Bµi häc : II. Luyện tập: Bài tập 3: Vì sao hai câu sau có ý nghĩa giống nhau mà dùng những dấu câu khác nhau ? a) Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.” => Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép đánh dấu lời dẫn trực tiếp. b) Chủ tịch Hồ Chí Minh nói Người chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. => Lời dẫn gián tiếp (Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép).
  12. TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP I. Bµi häc : II. Luyện tập: Bài tập 4: Viết một đoạn văn thuyết minh ngắn có dùng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng của các loại dấu câu này trong đoạn văn đó. (Bài tập này về nhà làm, tiết sau kiểm tra bài cũ sẽ trình bày trước lớp). Bài tập 5: Tìm những trường hợp có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong một bài học ở sách giáo khoa Ngữ văn 8, tập 1 và giải thích công dụng của chúng. *Ví dụ: Văn bản Ôn dịch thuốc lá: + Ngày trước, Trần Hưng Đạo căn dặn nhà vua: “Nếu giặc đánh như vũ bão thì không đáng sợ, đáng sợ là giặc gặm nhấm như tằm ăn dâu”. Dấu ngoặc kép đánh dấu lời dẫn trực tiếp. + Có người bảo: Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi ! Dấu hai chấm đánh dấu lời giải thích (gián tiếp). + Người ta cấm hút thuốc (ở Bỉ, từ năm 1987, vi phạm lần thứ nhất phạt 40 đô la, tái phạm phạt 500 đô la). => Dấu ngoặc đơn (dẫn chứng) đánh dấu phần giải thích.
  13. TIẾT 53: DẤU NGOẶC KÉP I. Bµi häc : II. Luyện tập: Hãy khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất. Dấu ngoặc kép có công dụng gì ? A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, được dẫn. D. Cả 3 ý trên. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Hoàn chỉnh tất cả các bài tập vào vở. - Chép phần ghi nhớ vào vở và học thuộc; Lấy được các ví dụ tương ứng với công dụng của dấu ngoặc kép. - Thực hiện các yêu cầu của phần chuẩn bị ở nhà bài: “Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng”. (Tập nói trước phần đã chuẩn bị ở nhà để đến lớp trình bày)