Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 6: Trường từ vựng

ppt 16 trang thanhhien97 10520
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 6: Trường từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_6_truong_tu_vung.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 6: Trường từ vựng

  1. Từ vựng là một hệ thống bao gồm nhiều tiểu hệ thống. Một tiểu hệ thống lại chia thành nhiều hệ thống nhỏ hơn. Mỗi tiểu hệ thống, mỗi hệ thống nhỏ trong một tiểu hệ thống đều làm thành một trường từ vựng. TiếtThế nào 6 là- Tiếngtrường từ việt: vựng? Hôm nay, ta cùng nhau tìm hiểu vấn đề này.
  2. Đọc đoạn trích Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bấy giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi. Gương mặt mẹ vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi cảm thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường Những từ in đậm trong đoạn trích có nét nghĩa chung nào? => Các từ in đậm (mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng) có nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể con người.
  3. Nếu các từ in đậm ấy tập hợp thành một nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng. Vậy theo em trường từ vựng là gì? => Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
  4. * Lưu ý: a/ Một trường từ vựng có thể có nhiều trường từ vựng nhỏ.
  5. Ví dụ: Bộ phận của mắt Lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mi, lông mày Đặc điểm của mắt Tinh anh, đờ đẫn, lờ đờ, mù, lòa, ti hí, hấp háy Mắt Cảm giác của mắt Chói, quáng, hoa, cộm Bệnh về mắt Quáng gà, cận thị, viễn thị Hoạt động của mắt Nhìn, trông, liếc, nhòm
  6. *. Lưu ý: a/ Một trường từ vựng có thể có nhiều trường từ vựng nhỏ. b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
  7. Ví dụ: Danh từ Bộ phận của mắt Lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mi, lông mày Đặc điểm của mắt Tinh anh, đờ đẫn, lờ đờ, mù, lòa, ti hí, hấp háy Mắt Cảm giác của mắt Chói, quáng, hoa, cộm Bệnh về mắt Quáng gà, cận thị, viễn thị Hoạt động của mắt Nhìn, trông, liếc, nhòm Tính từ Động từ
  8. *. Lưu ý: a/ Một trường từ vựng có thể có nhiều trường từ vựng nhỏ. b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. c. Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
  9. Ví dụ: Trường mùi vị ngọt, cay, đắng, chát, mặn Ngọt Trường âm thanh ngọt (ngọt ngào) , dịu êm, the thé, chói tai Trường thời tiết Rét ngọt, hanh, ẩm ướt, nóng bức,
  10. I- Thế nào là trường từ vựng? 1- Tìm hiểu bài: 2- Lưu ý: a/ Một trường từ vựng có thể có nhiều trường từ vựng nhỏ. b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. c. Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. d. Trong thơ văn cũng như trong cuộc sống hàng ngày, người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ.
  11. Ví dụ: Con chó tưởng chủ mắng, vẫy đuôi mừng để lấy lòng chủ. Lão Hạc nạt to hơn nữa: - Mừng à? Vẫy đuôi à? Vẫy đuôi thì cũng giết! Cho cậu chết! Thấy lão sừng sộ quá, con chó vừa vẫy đuôi vừa chực lảng. Nhưng lão vội nắm lấy nó, ôm đầu nó, đập nhè nhẹ vào lưng nó và dấu dí: - À không! À không ! Không giết cậu Vàng đâu nhỉ? Cậu Vàng của ông ngoan lắm! Ông không cho giết Ông để cậu Vàng ông nuôi (Nam Cao- “Lão Hạc”) => Trường từ vựng “người” chuyển sang trường từ vựng “ động vật” để nhân hoá
  12. Bài 1: Các từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt trong văn bản Trong lòng mẹ =>Thầy, mẹ, cô, mợ, con, cháu, anh em, em Bài 2: Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi từ dưới đây: a. lưới, đơm, vó => dụng cụ đánh bắt hải sản b. tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ => vật dụng để chứa c. đá, đạp, giẫm, xéo => hoạt động của chân d. buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi => trạng thái tâm lý e. hiền lành, độc ác, cởi mở => tính cách g. Bút máy, bút bi, bút chì =>dụng cụ để viết
  13. Bài 3: Các từ in đậm trong đoạn văn sau đây thuộc trường từ vựng nào? Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà đã bị cái tội là góa chồng, nợ nần cùng túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực. Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến (Nguyên Hồng “Những ngày thơ ấu”) => Các từ hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm thuộc trường từ vựng chỉ thái độ tình cảm Bài 4: Xếp các từ mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rõ vào đúng trường từ vựng của nó theo bảng sau Khứu giác Thính giác mũi, thính, điếc, thơm, nghe, tai, thính, điếc, rõ
  14. Bài 5. Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau đây: lưới, lạnh, tấn công * Lưới : - Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản : lưới, nơm, câu, vó - Dụng cụ thể thao : lưới, vợt, bóng * Lạnh : - Nhiệt độ : lạnh, nóng, ấm - Giọng nói : lạnh, ngọt, sẳng * Tấn công : - Chiến thuật chiến đấu : tấn công, phản công, phòng thủ - Chiến thuật tình cảm : tấn công, tán tỉnh, ve vãn Bài 6. Trong đoạn thơ sau, các từ in đậm được chuyển từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào? Ruộng rẫy là chiến trường, Cuốc cày là vũ khí, Nhà nông là chiến sĩ, Hậu phương thi đua với tiền phương (Hồ Chí Minh) => Chuyển từ trường từ vựng quân sự sang trường từ vựng nông nghiệp.