Bài giảng Thể dục Lớp 6 - Chương 2: Đội hình đội ngũ - Lê Hồng Quân

pptx 25 trang phanha23b 26/03/2022 2932
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thể dục Lớp 6 - Chương 2: Đội hình đội ngũ - Lê Hồng Quân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_the_duc_lop_6_chuong_2_doi_hinh_doi_ngu_le_hong_qu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Thể dục Lớp 6 - Chương 2: Đội hình đội ngũ - Lê Hồng Quân

  1. GV: LÊ HỒNG QUÂN THPT HẢI ĐƠNG
  2. 1.Khái niệm: - Là một phần quan trọng bộ mơn Thể dục. - Nghi thức là một phương tiện giáo dục của Đội TNTP Hồ Chí Minh. - Nổi bật là ý thức tổ chức kỉ luật, tư thế, tác phong và tinh thần tập thể cho đội viên, tạo ra vẻ đẹp tính nghiêm chỉnh và sự thống nhất của tổ chức lớp.
  3. Tập hợp hàng dọc, dĩng hàng, điểm số ( Từ 1 đến hết và theo chu kỳ 1-2 ); Đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, đằng sau, cách chào, báo cáo , xin pháp ra, vào. - Hàng dọc: Khẩu lệnh: "Thành 1(2,3,4 )hàng dọc tập hợp"
  4. 1.Khái niệm: - Là một phần quan trọng bộ mơn Thể dục. - Nghi thức là một phương tiện giáo dục của Đội TNTP Hồ Chí Minh. - Nổi bật là ý thức tổ chức kỉ luật, tư thế, tác phong và tinh thần tập thể cho đội viên, tạo ra vẻ đẹp tính nghiêm chỉnh và sự thống nhất của tổ chức lớp.
  5. - Dĩng hàng: Khẩu lệnh "Nhìn trước thẳng !" - Điểm số : "Từng tổ ( Hoặc cả lớp), từ 1 đến hết điểm số - Đứng nghiêm (nghỉ ) Khẩu lệnh :Nghiêm ( Nghỉ) !
  6. 2. Các loại đội hình a> Đội hình hàng ngang: Đội hình hàng ngang được dùng khi tổ chức nghe nĩi chuyện, lễ duyệt Đội, lễ chào cờ, tập hợp báo cáo tồn liên đội - Đội hình lớp hàng ngang: Lớp trưởng đứng đầu, Tổ trưởng lần lượt đứng về phía trái phân đội trưởng từ thấp đến cao, tổ phĩ đứng cuối hàng. - Đội hình lớp hàng ngang: Lớp 1 xếp hàng ngang trên cùng là chuẩn, các tổ xếp hàng ngang theo thứ tự đứng sau tổ 1. - Lớp đội hình hàng ngang: Tổ 1 xếp hàng dọc là chuẩn, các tổ khác xếp hàng dọc lần lượt đứng về phía trái tổ 1.
  7. b> Đội hình hàng dọc: Đội hình hàng dọc để tập hợp điểm số, báo cáo, khi hành tiến hoặc tổ chức các hoạt động. - Lớp 6AB: Lớptrưởng đứng đầu, các tổ trường thứ tự xếp hàng từ thấp đến cao, phân đội phĩ đứng cuối hàng. - Chi đội hàng dọc: Các phân đội xếp hàng dọc, phân đội 1 làm chuẩn, các phân đội khác (theo thứ tự) đứng bên trái phân đội 1 (Chi đội là đơn vị cơ sở, khơng nên coi đây là đội hình phân đội hàng dọc chi đội hàng ngang). - Liên đội hàng dọc: Các chi đội xếp hàng dọc, trên cùng là chi đội 1, các chi đội theo thứ tự đứng sau chi đội đứng đầu (sắp xếp khi diễu hành).
  8. c> Đội hình chữ U: Đội hình chữ U được dùng khi tổ chức lễ chào cờ, lễ kết nạp đội viên và một số hoạt động ngồi trời - Chi đội tập hợp chữ U: Tổ 1 là một cạnh của chữ U, các Tổ đội giữa làm đáy (cĩ thể một hàng ngang hoặc 2,3 hàng ngang), Tổ cuối làm cạnh kia của chữ U. - Khi nghe lệnh tập hợp, các thành viên chạy tại chỗ, sau đĩ lần lượt chạy về vị trí theo điểm rĩt của phân đội, đến nơi thì đứng lại, (Tổ trưởng phân đội 1 chạm tay trái vào vai trái chi Tổ trưởng), quay trái vào trong chữ U, về tư thế nghiêm.
  9. d> Đội hình vịng trịn: Được sử dụng khi tổ chức các hoạt động tập thể như Múa, hát, tổ chức trị chơi, lửa trại, sinh hoạt nội bộ ngồi trời. Khi cĩ lệnh tập hợp, các đội viên chạy đều tại chỗ, sau đĩ lần lượt chạy về vị trí tập hợp, theo hướng ngược chiều kim đồng hồ, vừa chạy vừa điều chỉnh, khi chỉ huy bỏ tay xuống thì dừng lại và quay vào trong vịng trịn về tư thế nghiêm.
  10. Chỉnh đốn đội ngũ: Sau khi tập hợp, cần phải chỉnh đốn đội ngũ để cĩ một đơn vị sắp xếp ngay ngắn, nghiêm chỉnh, cĩ cự li thích hợp để bắt đầu hoạt động. Cự li hẹp bằng một khuỷu tay trái, bàn tay trái chống ngang thắt lưng, 4 ngĩn đặt phía trước), cự li rộng bằng một cánh tay trái (nếu đưa sang ngang, lịng bàn tay úp; nếu đưa lên phía trước, lịng bàn tay vuơng gĩc với mặt đất).
  11. 3. Báo cáo - Thủ tục báo cáo: Sau khi điểm số xong, các đơn vị trưởng lần lượt hơ đơn vị mình đứng nghiêm, rồi (chạy hoặc đi tuỳ theo cự li xa hoặc gần) đến trước chỉ huy, cách khoảng 3 bước nĩi to:Báo cáo! (đơn vị trưởng giơ tay chào chỉ huy, chủ huy chào đáp lại, 2 người cùng bỏ tay xuống). Báo cáo chi đội trưởng(Liên đội trưởng,Tổng phụ trách ) phân đội(chi đội, liên đội) cĩ đội viên, cĩ mặt , vắng mặt , cĩ lí do , khơng cĩ lí do Báo cáo hết!". Chỉ huy đáp: "Được". Đơn vị trưởng chào chỉ huy, chỉ huy chào đáp lại và cùng bỏ tay xuống. Đơn vị trưởng quay về trước đơn vị hơ: "Nghỉ" và trở về vị trí.
  12. 4.Quay trái- phải- sau Quay bên phải: Khi cĩ khẩu lệnh "Bên phải - quay!", sau động lệnh "quay" người đứng nghiêm, lấy gĩt chân phải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ, quay người sang phía phải một gĩc 90 độ, sau đĩ rút chân trái lên, trở về tư thế nghiêm.
  13. Quay bên trái: Khi cĩ lệnh “bên trái quay!” sau động lệnh “quay”, người đứng nghiêm, lấy gĩt chân trái làm trụ, mũi chân phải làm điểm đỡ, quay người sang phía trái một gĩc 90 độ, sau đĩ rút chân phải lên trở về tư thế đứng nghiêm.
  14. Quay đằng sau: Khi cĩ khẩu lệnh "Đằng sau - quay!", sau động lệnh "quay", lấy gĩt chân phải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ, quay người sang phía bên phải một gĩc 180 độ, sau đĩ rút chân trái lên, trở về tư thế nghiêm.
  15. 5. Dậm chân tại chỗ Khi cĩ khẩu lệnh "Dậm chân - dậm!", sau động lệnh "dậm!", bắt đầu bằng chân trái dậm theo nhịp hơ hoặc cịi, trống, nhưng khơng chuyển vị trí. Khi đặt chân xuống đất, mũi chân đặt trước rồi đến gĩt chân. Tay phải vung về phía trước, bàn tay cao ngang thắt lưng, tay trái vung thẳng về phía sau. Khi cĩ khẩu lệnh "Đứng lại - đứng!" (động lệnh "đứng!" rơi vào chân phải), đội viên dậm chân thêm một nhịp, kéo chân phải về tư thế nghiêm.
  16. 6.Đi đều Khi cĩ khẩu lệnh "Đi đều - bước!", sau động lệnh "bước!", bắt đầu bước bằng chân trái theo nhịp cịi, trống hoặc lời hơ. Tay phải đánh ra trước thắt lưng, tay trái vung thẳng ra sau đưa dọc theo người, bàn tay nắm tự nhiên, bước đều đặn, người thẳng, mắt nhìn thẳng. Khi cĩ khẩu lệnh "Đứng lại - đứng!", động lệnh "đứng!" rơi vào chân phải, chân trái bước thêm một bước, rồi đưa chân phải lên, trở về tư thế đứng nghiêm.
  17. 7.Chạy đều Khi cĩ khẩu lệnh "Chạy đều - chạy!", sau động lệnh: "chạy!", bắt đầu chạy bằng chân trái theo nhịp cịi hoặc lời hơ, đầu gối khơng nhấc cao, khơng đá chân, hai cánh tay co tự nhiên , lịng bàn tay hướng vào thân người, bàn tay nắm, đánh nhẹ ở tư thế thoải mái và vung dọc theo hướng chạy, người hơi đổ về trước. Khi cĩ khẩu lệnh "Đứng lại - đứng!", động lệnh "đứng!" rơi vào chân phải, đội viên chạy thêm 3 bước nữa rồi kéo chân phải về tư thế nghiêm.
  18. 8.ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ: - Dĩng hàng, điểm số. - Dàn hàng, dồn hàng.
  19. Ai nhanh hơn * Yêu cầu trị chơi như sau: Người đầu chạy lên chạm vạch đích sau đĩ chạy về chạm vào ban mình ở vạch xuất phát thì bạn tiếp theo mới được chạy, và cứ như vậy cho đến hết * Trường hợp phạm quy : Chưa về đến vạch đích mà bạn tiếp theo đã xuất phát hoặc chưa chạm vạch đích
  20. Trị chơi “ Nhảy vào ơ tiếp sức “ Nhảy lần lượt các ơ quay về chạm vào tay đồng đội nhảy tiếp đến hết người.
  21. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH KHẨU LỆNH CỦA CHỈ HUY B1. Tập hợp hàng ngang “Thành 1 hàng ngang tập hợp!” “Nhìn phải (trái) thẳng!” B2. Dóng hàng, điểm số “Từ phải sang trái (hoặc ngược lại) 0 -2 -4 điểm số!” B3. Biến đổi đội hình “Theo số đã điểm bước!” B4. Về vị trí cũ “ Trở về vị trí cũ bước!”
  22. “Thành“Theo“Nhìn 1 số hàng phải đã điểm ngang thẳng!” bước!” tập hợp!”  0 2 4 0 2 4 0 2 4 HẾT  “Từ phải sang trái 0 -2 - 4 điểm số!”
  23. “ Trở về vị trí cũ bước!”          
  24. “ Trở về vị trí cũ bước!”     
  25. “ Trở về vị trí cũ bước!”  