Bài giảng Tiếng Anh - Cách đặt câu hỏi trong Tiếng Anh - Trương Văn Ánh

ppt 10 trang phanha23b 08/04/2022 2050
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh - Cách đặt câu hỏi trong Tiếng Anh - Trương Văn Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptcach_dat_cau_hoi_trong_mon_tieng_anh_truong_van_anh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Anh - Cách đặt câu hỏi trong Tiếng Anh - Trương Văn Ánh

  1. Cách đặt câu hỏi Mr. Anh
  2. CÁC TỪ NGHI VẤN WHAT: cái gì WHO: ai HOW: như thế nào WHEN: khi nào HOW MUCH: bao nhiêu (không đếm được) HOW MANY: bao nhiêu (đếm được) HOW OLD: bao nhiêu tuổi WHERE: ở đâu WHOSE: của ai
  3. Điền vào chỗ trống các từ nghi vấn thích hơp: 1. ___ do you live? 2. ___ book is this? 3. ___ is she? She is fine. 4. ___ is she? She is five. 5. ___ do you learn mathematics? 6. ___ salt do you need? 7. ___ pens do you want? 8. ___ teaches you English? 9. ___ do you learn on Monday?
  4. Cách đặt câu hỏi Khi đặt câu hỏi ta lưu ý hai điều sau đây: - Từ gạch dưới sẽ được bỏ đi và thay thế bằng các từ sau đây: who, what, when, where, how, how much, how many, whose, how old, - Câu có am, is, are, can, must, ta đặt chúng trước chủ ngữ. Câu có động từ thường, ta dùng DO hoặc DOES trước chủ ngữ.
  5. Ví dụ: Tin learns English. > Who learns English? (Khi đặt câu hỏi cho chủ ngữ, trật tự từ không đổi) Tin learns English. >What does Tin learn? Tin is thirteen years old. > How old is Tin? They learn physics on Monday. > When do they learn physics?
  6. Đặt câu hỏi cho những từ gạch dưới (chân): 1. Kiên lives in Ho Chi Minh City. 2. Nguyên has two books. 3. Thien Tam is beautiful. 4. She needs two kilos of rice. 5. Tin’s house is nice. 6. My Tam learns English on Friday. 7. Tài is fine. 8. The car is red. 9. Lan likes literature.
  7. 1. Kiên lives in Ho Chi Minh City. > Where does Kien live? 2. Nguyên has two books. > How many books does Nguyen have? 3. Thien Tam is beautiful. > How is Thien Tam? 4. She needs two kilos of rice. > How much rice does she need?
  8. 5. Tin’s house is nice. > Whose house is nice? 6. My Tam learns English on Friday. > When does My Tam learn English? 7. Tài is fine. > How is Tai? 8. The car is red. > What color is the car? 9. Lan likes literature. > What does Lan like?
  9. Đặt câu hỏi cho những từ gạch dưới (chân): 1. Mr. Hai lives in Nha Trang. 2. They buy three books. 3. Mai is ten years old. 4. Hoa likes Mai’s room. 5. Her classroom is on the second floor. 6. He gets up at six o’clock. 7. He drinks two cans of beer. 8. The cat is under the table. 9. The flowers are in the vase.
  10. Good luck!