Bài giảng Tiếng Anh - Much or many
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh - Much or many", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tieng_anh_much_or_many.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Anh - Much or many
- Much or many?
- Can you count these things? boat water flower sand sugar grape
- Do they make sensible plurals? boats waters flowers sands sugars grapes
- If you can count it, use ‘many’ • Too many flowers a a chooo!
- If you can count it, use ‘many’ • I ate so many grapes that I felt sick
- If you can count it, use ‘many’ • How many boats can you see?
- If you can’t count it, use ‘much’ • How much sand do you need?
- If you can’t count it, use ‘much’ There is too much water on the floor! Clean it up!
- Much or many? •For plurals, use many •For non-countable things, use much
- How ___much orange juice do you want?
- How ___many biscuits did you eat?
- There were too ___many people in the queue, so I didn’t wait.
- He put so ___much salt in the soup that it tasted horrible.
- The teacher gave us too ___much homework.
- I saw ___many toucans in the tree.
- Now try these 1. You are making too ___ noise! 2. How ___ sugar do you want in your tea? 3. How ___ apples are there? 4. Why are there so ___ policemen here? 5. How ___ chicken do you want? 6. How ___ chickens did you buy? 7. He has told me that so ___ times! 8. I have too ___ work to do.
- Topic 6: • How to Achieve a Healthy Lifestyle Achieve : Giành được
- Get active each day
- Choose water as a drink
- Eat more fruit and vegetable
- Switch off the screen and get active
- Outline • Find time to exercise • Make healthy food choices • Get enough sleep • Manage your stress • and find time for fun!
- • 1. After you.: Mời ngài trước.Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe, • 2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào?eg: I was deeplymoved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it. • 3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâmeg: This test isn’t that important. Don’t take it to heart. • 4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi It’s getting late. We’d better be off . • 5.Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thựcThường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn.eg: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?
- • 6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôiNói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started. • 7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi đượcNói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead. • 8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi • 9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe • 10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.
- • 11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắcStranger: Could you tell me how to get to the town hall?Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there. • 12. I’m not going to kid you. :Tôi đâu có đùa với anhKarin: You quit the job? You are kidding.Jack: I’m not going to kid you. I’m serious. • 13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắmA: I’m granted a full scholarship for this semester.B: Congratulations. That’s something. • 14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy! • 15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?Michael: Whenever you are short of money, just come to me.David: Do you really mean it?
- • 16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều • 17. I couldn’t be more sure. :Tôi cũng không dám chắc • 18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậuA: Whatever decision you’re going to make, I am behind you. • 19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi • 20. Mind you!: Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)eg: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered. • 21. You can count on it.: Yên tâm đi / Cứ tin như vậy điA: Do you think he will come to my birthday party?B: You can count on it. • 22. I never liked it anyway.Tôi chẳng bao giờ thích thứ này
- • 23. That depends. :Tuỳ tình hình thôieg: I may go to the airport to meet her. But that depends.Congratulations.Chúc mừng • 24. Thanks anyway. :Dù sao cũng phải cảm ơn cậuKhi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn • 25. It’s a deal. Hẹn thế nhéHarry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week.Jenny: It’s a deal. • Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình) • Be good! Ngoan nha! (Nói với trẻ con) • Bottom up! 100% nào! (Khi đối ẩm) • Enjoy your meal! Ăn ngon miệng nha! • Just for fun! Cho vui thôi