Bài giảng Tin học Lớp 10 - Bài 10: Khái niệm về hệ điều hành
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 10 - Bài 10: Khái niệm về hệ điều hành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_lop_10_bai_10_khai_niem_ve_he_dieu_hanh.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 10 - Bài 10: Khái niệm về hệ điều hành
- Mọi hoạt động của lớp đợc giáo viên điều khiển theo các quy định của nhà trờng Hãy cho biết thông qua ban cán sự lớp giáo viên quản lí gồm lớp trởng, lớp phó, các học sinh trong tổ trởng. một lớp học nh thế nào? Tơng tự nh vậy, để sử dụng và khai thác máy tính có hiệu quả con ngời điều khiển máy tính nhờ một hệ thống chơng trình có tên là hệ điều hành.
- Boot from CD : Disk boot failure, insert system disk and press enter. Máy tính không hoạt động vì cha nạp hệ điều hành
- Boot from CD : Disk boot failure, insert system disk and press enter. Máy tính hoạt động với hệ điều hành WINDOWS XP
- Bài 10. Khái niệm về hệ điều hành 1. Khái niệm hệ điều hành (Operating System) Hệ điều hành là tập hợp các chơng trình đợc tổ chức thành một hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo tơng tác giữa ngời dùng với máy tính, cung cấp các phơng tiện và dịch vụ để điều phối việc thực hiện các chơng trình, quản lí chặt chẽ các tài nguyên của máy, tổ chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối u. Hãy kể tên các hệ điều hành mà em biết?
- 2. Các chức năng và thành phần của hệ điều hành a. Chức năng Tổ chức giao tiếp giữa ngời dùng và hệ thống.
- Cung cấp tài nguyên cho các chơng trình và tổ chức thực hiện các chơng trình đó.
- Tổ chức lu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các công cụ để tìm kiếm và truy cập thông tin.
- Kiểm tra và hỗ trợ phần mềm cho các thiết bị ngoại vi để khai thác chúng thuận tiện và hiệu quả.
- Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống. Tìm kiếm thông tin trên máy tính
- Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống. Lu trThiếtữ dự đặtphòng, các thamkhôi phục,số hệ sửathống lỗi,
- Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống. Công cụ xử lí đa phơng tiện – Âm thanh và hình ảnh
- a. Chức năng • Tổ chức giao tiếp giữa ngời dùng và hệ thống. • Cung cấp tài nguyên cho các chơng trình và tổ chức thực hiện các chơng trình đó. • Tổ chức lu giữ thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các công cụ để tìm kiếm và truy cập thông tin. • Kiểm tra và hỗ trợ phần mềm cho các thiết bị ngoại vi để khai thác chúng thuận tiện và hiệu quả. • Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống.
- b. Thành phần: Là các chơng trình tơng ứng để đảm bảo thực hiện các chức năng trên. • Cung cấp môi trờng giao tiếp giữa ngời dùng và hệ thống thông qua một trong hai cách: Sử dụng cửa sổ, biểu tợng, Sử dụng câu lệnh thanh bảng chọn. Nhập từ bàn phím. Điều khiển bằng bàn phím hoặc chuột.
- • Quản lí tài nguyên, bao gồm phân phối và thu hồi tài nguyên. • Tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài lu trữ, tìm kiếm và cung cấp thông tin cho các chơng trình khác xử lí.
- 3. Phân loại hệ điều hành (ba loại chính) a. Đơn nhiệm một ngời sử dụng Mỗi lần chỉ cho phép một ngời đăng nhập vào hệ thống và các chơng trình phải thực hiện lần lợt, không đòi bộ vi xử lí mạnh. Ví dụ: Hệ điều hành MS-DOS. b. Đa nhiệm một ngời sử dụng Mỗi lần chỉ cho phép một ngời đăng nhập vào hệ thống song có thể kích hoạt nhiều chơng trình. Đòi hỏi bộ vi xử lí mạnh. Ví dụ: Hệ điều hành Windows 95, 98. c. Đa nhiệm nhiều ngời sử dụng Cho phép nhiều ngời đăng nhập vào hệ thống, hệ thống có thể thực hiện đồng thời nhiều chơng trình. Đòi hỏi bộ vi xử lí mạnh, bộ nhớ trong lớn, thiết bị ngoại vi phong phú. Ví dụ: Hệ điều hành Windows 2003 Server, XP.
- Hệ điều hành MS-DOS C:\> -
- Hệ điều hành WINDOWS 95
- Hệ điều hành WINDOWS 2003 Server