Bài giảng Tin học Lớp 10 - Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet

pptx 13 trang phanha23b 26/03/2022 3820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 10 - Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tin_hoc_lop_10_bai_21_mang_thong_tin_toan_cau_inte.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 10 - Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet

  1. Bài 21: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET 3. Các máy tính giao tiếp với nhau bằng cách nào? Bài làm của nhóm 3
  2. Xin chào! \^o^/ Làm thế nào để hiểu được ngôn ngHello!!ữ của đối phương??
  3. I – Giao thức truyền thông TCP/IP: 1. Bộ giao thức TCP/IP: - TCP (Transmisson Control Protocol) + Cho phép hai thiết bị truyền thông trong mạng kết nối với nhau để trao đổi các dòng dữ liệu (đã đóng gói) hoặc thông tin cần truyền. + Đảm bảo phân chia dữ liệu ở máy gửi thành gói nhỏ có khuôn dạng, kích thước xác định và phục hồi dữ liệu gốc ở máy nhận. - IP (Internet Protocol): Chịu trách nhiệm về địa chỉ và định tuyến đường truyền, cho phép các gói tin đi đến đích một cách riêng lẻ, độc lập.
  4. Máy gửi A Giao thức TCP Giao thức IP thức Giao Máy nhận B
  5. Tại sao cần phải chia nhỏ gói tin mà không giữ nguyên kích thước gốc? Thông tin truyền trên mạng được chia thành các gói nhỏ và truyền đi một cách độc lập: o Chia nhỏ dữ liệu giúp việc kiểm tra lỗi và tổ chức khắc phục lỗi dễ dàng hơn và chi phí thấp o Truyền gói tin một cách độc lập thì các gói tin có thể đi theo các đường khác nhau đến đích, tránh tắc nghẽn đường truyền trong mạng.
  6. Nội dung gói tin gồm những thành phần nào? Gói tin Các thông tin Địa chỉ Địa chỉ Dữ liệu, kiểm soát, nhận gửi độ dài phục vụ khác Khi truyền tin, nếu có lỗi không khắc phục được, gói tin sẽ được truyền lại.
  7. Máy gửi A Địa chỉ IP Máy nhận B
  8. II – Địa chỉ IP: 1. Khái niệm địa chỉ IP: - Là địa chỉ dùng để xác định vùng duy nhất của mạng, một máy tính hay một đối tượng cụ thể nào đó trên mạng - Cần có địa chỉ IP để phân biệt các đối tượng trên mạng; hỗ trợ việc tìm kiếm và truy cập thông tin. - Có 2 dạng biểu diễn địa chỉ IP: dạng số và dạng kí tự
  9. 2. Địa chỉ IP dạng số: Máy gửi A Máy nhận B ❑ Địa chỉ ip dạng số là một dãy bốn số nguyên có dạng a.b.c.d ➢ Với 0 ≤ a, b, c, d ≤ 255 ➢ Ví dụ: 172.154.32.1
  10. Máy chủ DNS (Domain Name System) Địa chỉ IP dantri.com dạng kí tự (tên miền)
  11. 3. Địa chỉ IP dạng ký tự - tên miền - Là địa chỉ được chuyển từ địa chỉ IP dạng số sang dạng kí tự bởi một số máy chủ DNS. - Dễ nhớ và thuận tiện cho người dùng hơn địa chỉ IP dạng số. - Gồm nhiều trường, được phân cách với nhau bởi dấu ‘.’ Ví dụ: tuoitre.vn, laodong.com.vn Trường cuối thường là viết tắt của tên nước .vn (Việt Nam). .jb (Nhật bản) III – Cách xác định địa chỉ IP:
  12. Cảm ơn mọi người đã đón xem!