Bài giảng Tin học Lớp 10 - Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu internet - Nguyễn Thị Mỵ

ppt 46 trang phanha23b 29/03/2022 1980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 10 - Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu internet - Nguyễn Thị Mỵ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tin_hoc_lop_10_bai_21_mang_thong_tin_toan_cau_inte.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 10 - Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu internet - Nguyễn Thị Mỵ

  1. Giáo viên: Nguyễn Thị Mỵ
  2. Từ 1 T C P I P Khóa 1 2 L A N 2 3 M Á Y T Í N H 3 4 M E D I A 4 5 P R O T O C O L 5 W A N 6 6 S E R V E R 7 7 8 C L I E N T 8 CâuCâuCâu 1: 2:5: Bộ MạngĐể giaocác kếtmáy thức nối tính phổ các trong biếnmáy mạng dùngtính giao ởtrong tiếpgần với gọimạng nhau là gì?là gì? CâuCâuCâu 6: 4:7:8: Mạng TênTên Máy gọitiếng kếtsử tiếng dụng nốianh cácanh củatài máynguyêncủa máy phươngtính chủ do ở là: xamáy tiện gọi chủ truyền là cungmạng thông cấp gì? là máy Câunào?chúng 3: Thành phải sử phầndụng cùngkhông bộ thếgì? thiếu khi kết nối mạng?
  3. Mời bạn xem
  4. Đặc điểm phát triển - Được thiết lập năm 1983 và không ngừng phát triển - Không có ai là chủ sở hữu Internet - Được tài trợ bởi các chính phủ, các cơ quan khoa học và đào tạo, doanh nghiệp và hàng triệu người trên thế giới
  5. ➢Mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới
  6. ➢Sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP
  7. ➢ Đảm bảo cho mọi người khả năng thâm nhập đến nhiều nguồn thông tin thường trực.
  8. ➢ Cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư tín điện tử và nhiều khả năng khác nữa Dịch vụ mua bán Tìm kiếm thông tinThư điện tử
  9. ❖Internet là : +Mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới. + Sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP
  10. Lợi ích của internet ▪Kết nối nhanh chóng và thuận tiện ▪Cung cấp nguồn tài nguyên khổng lồ, vô tận và phong phú. ▪Cung cấp các dịch vụ trong thời gian ngắn và chi phí thấp ▪Internet phục vụ học tập ▪ Có nhiều ứng dụng giải trí tiện lợi Internet mang lại cực kì tiện ích cho con người, trở thành một thứ không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày
  11. ▪ Gây nghiện, trở thành tội phạm trên mạng. ▪ Người sử dụng internet nhiều gây ảnh hướng đến sức khỏe ▪ Gây nhiễu loạn thông tin, đưa ra nhiều thông tin sai lệch sự thật ▪Gây ra bệnh lười biếng, thơ ơ và ỷ lại ▪ - Là nơi chứa rất nhiều thông tin nhưng không phải thông tin nào cũng có ích, thậm chí có nhiều thông tin gây hại cho tầm hiểu biết của người.
  12. TÓM LẠI
  13. CỦNG CỐ
  14. Mỗi địa chỉ IP dùng để A Chuyển địa chỉ tên miền thành địa 0900080706040301100502 chỉ IP B Địa chỉ tên miền C Xác định duy nhất một máy trên mạng TG
  15. Câu 2: Ai là người đặt nền móng cho Internet tại Việt Nam? A Trần Bá Thái B Rob Hurle 01010 C Canberra D Chelsea 80975064 TG
  16. Việt Nam chính thức gia nhập Internet toàn cầu vào năm nào? A 1995 B 1997 010 C 1999 9087643521 D 2001 TG
  17. Câu 4: Chọn phát biểu đúng nhất nói về bản chất của Internet? A Là mạng lớn nhất trên thế giới B Là mạng có hàng triệu máy chủ 0010 C Là mạng toàn cầu và sử dụng bộ giao 0 thức truyền thông TCP/IP 2105 D Là mạng cung cấp khối lượng thông tin 9087643 lớn nhất TG
  18. Câu 5: Mạng Internet ra đời vào năm nào? A 1990 B 1989 C 1969 0309000807060410050201 D 1970 TG
  19. Câu:6 Hãng nào là chủ sở hữu của mạng Internet? A Nhà nước B Microsoft C Google 0901000807060403021005 Không có ai là D chủ sở hữu TG
  20. Phiếu bài tập
  21. 2. Kết nối Internet bằng cách nào? Kết nối máy tính vớiTitle Internet Add your text A B C Sử dụng Sử dụng Một số môđem qua đường phương thức đường điện truyền riêng kết nối khác thoại (Leased line)
  22. a. Sử dụng đường dây modem qua đường điện thoại ❖ Để truy cập: - Máy tính được cài môđem và kết nối qua đường điện thoại - Người dùng cần kí kết hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP – Internet Service Provider) để được cấp quyền truy cập (tên truy cập (User name), mật khẩu (Password), số điện thoại truy cập) ❖Ưu điểm: thuận tiện cho người sử dụng ❖Nhược điểm: tốc độ đường truyền không cao
  23. b) Sử dụng đường truyền riêng (Leased line) - Người dùng thuê đường truyền riêng. - Một máy chủ kết nối với đường truyền và chia sẻ cho các máy con trong mạng. - Ưu điểm: Tốc độ đường truyền cao - Nhược điểm: Phí lắp đặt đắt do vừa phải trả phí kết nối và phí thuê cổng Internet trực tiếp Máy ủy quyền ISP Mạng LAN
  24. c. Một số phương thức kết nối khác. Trong 1’, bạn nào ghi được nhiều cách kết nối mạng đúng nhất (khác với những cách trên) thì được 1+.
  25. a)wifi Wi-fi là một phương thức kết nối Internet thuận tiện, cung cấp khả năng kết nối Internet ở mọi thời điểm, mọi nơi thông qua các thiết bị truy cập không dây như điện thoại di động, máy tính xách tay,
  26. b) Kết nối Internet qua đường truyền hình cáp Đây là kiểu kết nối thông qua đường dây tín hiệu truyền hình cáp, kết nối này cũng có tốc độ cao do các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình cáp mở rộng thêm
  27. c) 3G 3G là hình thức được sử dụng khá phổ biến hiện nay, chỉ cần thiết bị đơn giản và ở trong vùng phủ sóng 3G của nhà mạng là có thể kết nối Internet dễ dàng
  28. d) Sử dụng đường truyền ADSL – Đường thuê bao số bất đối xứng - Có thể sử dụng đường truyền riêng hoặc chung với đường dây điện thoại, thông qua một thiết bị định tuyến (Modem/ Router) - Ưu điểm: ✓ Tốc độ cao ➔ cách kết nối Internet được nhiều người dung lựa chọn. ✓ Có thể chia sẻ đường truyền Internet cho nhiều máy vi tính khác chỉ với một kết nối ADSL - Nhược điểm: Chi phí ban đầu khá cao: Phí đăng ký lắp đặt, phí mua hoặc thuê Router,
  29. Các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau như thế nào?
  30. 3. Các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau như thế nào? Các máy tính trong Internet hoạt động và trao đổi với nhau được là do chúng cùng sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. Tập hợp các quy định về khuôn dạng dữ liệu và phương thức truyền dữ liệu giữa các thiết bị trên mạng
  31. • Giao thức TCP • Giao thức IP (Transmission Control (Internet Protocol) Protocol) ▪ Xác định khuôn dạng dữ liệu ▪ Định nghĩa cách đánh địa chỉ TCP (địa chỉ IP) các thực thể ▪ Giám sát và điều khiển lưu truyền thông để xác định dữ lượng dữ liệu qua mạng sao cho liệu truyền đến thực thể nào (IP mạng đích) tối ưu ▪ Thực hiện đối thoại giữa máy ▪ Định tuyến đường truyền gói gửi và máy nhận tin ▪ Thực hiện khôi phục thông tin ▪ Xác định khuôn dạng gói dữ gốc ban đầu từ các gói tin nhận liệu IP, thực hiện chia gói và hợp nhất các gói dữ liệu được và hủy các gói dữ liệu trùng lặp
  32. ➢Quy trình truyền gói tin Tại sao phải chia các gói tin thành các gói nhỏ? Kiểm tra, khắc Tránh tắc nghẽn phục lỗi dễ đường truyền dàng hơn, chi trong mạng phí thấp Dữ3 Dữ liệu2 liệu 1 Máy nhận Máy gửi
  33.  Nội dung gói tin bao gồm các thành phần sau: Địa chỉ nhận, địa chỉ gửi Dữ liệu, độ dài Thông tin kiểm soát lỗi và các thông tin khác
  34. Làm sao đến đúng người nhận Địa chỉ người nhận Làm sao đến đúng máy nhận Gói tin Địa chỉ máy nhận Máy gửi Máy nhận
  35. • Để gói tin đến đúng máy nhận (máy đích) thì trong gói tin phải có thông tin xác định máy đích. ➔ Mỗi máy tính tham gia vào mạng đều phải có một địa chỉ duy nhất, được gọi là địa chỉ IP. - Phải có địa chỉ để phân biệt, tìm kiếm, truy cập - Dạng biểu diễn: dạng số và dạng kí tự
  36. IP dạng số 11000000 00000101 00100000 01100000 192.5.32.96 Địa chỉ dạng nhị phân Khó nhớ, dễ nhầm lẫn Địa chỉ dạng thập phân
  37. IP dạng kí tự (Tên miền) Mã quốc gia của các nước tham gia Internet (2 chữ cái) fit hcmup edu vn Tên máy chủ Tên miền mức hai Tên miền mức cao nhất .COM : Thương mại ( Commercial) .EDU : Giáo dục ( education ) .NET : Mạng lưới ( Network ) Lĩnh vực dùng chung .INT : Các tổ chức quốc tế (World Wide Generic Domains) (International Organisations ) .ORG : Các tổ chức khác ( other orgnizations ) .MIL : Quân sự ( Military ) .GOV : Nhà nước ( Government )
  38. Câu 1: Phương thức kết nối Internet nào sau đây đang được nhiều khách hàng lựa chọn? A. Sử dụng đường truyền ADSL B. Sử dụng đường truyền riêng C. Sử dụng môđem qua đường điện thoại D. Sử dụng đường truyền cáp
  39. Câu 2: Chọn phát biểu nêu đúng nhất bản chất của Internet trong các phát biểu sau: A. Là mạng lớn nhất trên thế giới; B. Là mạng có hàng triệu máy chủ; C. Là mạng cung cấp khối lượng thông tin lớn nhất; D. Là mạng toàn cầu và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP
  40. Câu 3: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau: A. Máy làm việc với địa chỉ IP dạng số còn người dùng chỉ làm việc với địa chỉ IP dạng kí tự B. Người dùng làm việc với địa chỉ IP cả dạng số và dạng kí tự C. Máy chủ DNS chuyển đổi địa chỉ dạng số sang dạng kí tự (tên miền) để thuận tiện cho người dùng
  41. Câu 5: Việt Nam chính thức tham gia kết nối Internet vào năm nào? A. 1992 B. 1997 C. 2000
  42. Câu 7: Vì sao các máy tính trên Internet phải có địa chỉ? A. Để biết được tổng số máy tính trên Internet B. Để tăng tốc độ tìm kiếm C. Để xác định duy nhất một máy tính trên mạng D. Để xác định địa chỉ CPU
  43. Câu 8: Vì sao các gói tin cần chia nhỏ trước khi gửi đi? A. Đường truyền không cho phép gửi những gói tin có dung lượng lớn B. Kiểm tra, khắc phục lỗi dễ dàng hơn, chi phí thấp. Tránh tắc nghẽn đường truyền trong mạng C. Nhu cầu người dùng cần chi nhỏ các gói tin