Bài giảng Tin học Lớp 6 - Tiết 39-42, Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 6 - Tiết 39-42, Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_lop_6_tiet_39_42_bai_14_soan_thao_van_ban.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 6 - Tiết 39-42, Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản
- Tin 6
- Tin 6 Các thành phần của văn bản và quy tắc gõ. NỘI DUNG CẦN Soạn thảo văn bản chữ Việt. TÌM HIỂU Soạn thảo văn bản đơn giản bằng Word đúng quy tắc.
- Tin 6 1. Các thành phần của văn bản Soạn thảo 2. Con trỏ soạn thảo văn bản 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word? đơn giản 4. Gõ văn bản chữ Việt
- Tin 6 1. Các thành phần của văn bản: Khi học Tiếng Văn bản có các thành phần Việt, một văn bản có những thành cơ bản: Kí tự, từ, câu, dòng, phần nào? đoạn và trang.
- Tin 6 1. Các thành phần của văn bản: Em hãy trình bày kí tự là gì? Em hãy trình bày từ soạn thảo là gì?
- Tin 6 1. Các thành phần của văn bản: Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu, Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Kí tự trống là dấu cách. Ví dụ: a, b, c, #, &, 4, 6 Từ soạn thảo: Một từ soạn thảo là các kí tự gõ liền nhau. Các từ soạn thảo thường được cách nhau bởi dấu cách, dấu xuống dòng hoặc một dấu tách câu (dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm than (!), ). Ví dụ: Từ “học” có 3 kí tự.
- Tin 6 1. Các thành phần của văn bản: Trang văn bản Em hãy trình là gì? bày Dòng là gì? Đoạn văn bản là gì?
- Tin 6 1. Các thành phần của văn bản: Dòng: là tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải của một trang. Đoạn văn bản: Bao gồm một số câu và được kết thúc bằng dấu xuống dòng. Nhấn phím Enter để xuống dòng kết thúc một đoạn văn bản. Trang văn bản: Phần văn bản trên một trang in gọi là trang văn bản.
- Tin 6 1. Các thành phần của văn bản: Một Biển đẹp dòng Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng Một chiếu vào hồng rực lên như đàn đoạn bướm múa lượn giữa trời xanh. Một kí tự Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng Một dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên câu xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc Một từ
- Tin 6 2. Con trỏ soạn thảo: Con trỏ soạn Con trỏ soạn thảo có hình thảo có vai trò dáng thế nào? như thế nào? Con trỏ soạn thảo Trong khi gõ văn bản, con trỏ soạn thảo sẽ di chuyển Vùng soạn thảo như thế nào?
- Tin 6 2. Con trỏ soạn thảo Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào. Khi soạn thảo, nó di chuyển từ trái sang phải và tự xuống dòng mới khi đến cuối dòng. Muốn chèn một kí tự (đối tượng) vào văn bản em phải di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn.
- Tin 6 2. Con trỏ soạn thảo Chú ý: ➢Để di chuyển con trỏ soạn thảo văn bản ta có thể sử dụng con chuột hay bàn phím (các phím mũi tên, phím HOME, END .)
- Tin 6 2. Con trỏ soạn thảo Em hãy phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột? Con trỏ soạn thảo Con trỏ chuột Là một vạch đứng nhấp Có dạng chữ I in hoa nháy trên màn hình hoặc hình mũi tên
- Tin 6 Bài tập: Quan sát văn bản sau và điền từ vào chỗ trống: Biển đẹp 1 B 2 Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu 3 vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. 4 Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên 5 xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc Văn bản trên có 5 Dòng? Văn bản trên có 2. đoạn? Đoạn đầu tiên có 2. câu? Kí tự đầu tiên của văn bản là B. Kí tự cuối cùng của văn bản là Dấu chấm “.”
- Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. Con trỏ soạn thảo ở ngay sau chữ i trong từ ơi Con trỏ soạn thảo ở ngay sau chữ a trong từ ta Con trỏ soạn thảo ở cuối dòng 1 Con trỏ soạn thảo ở cuối dòng 2
- Câu sau gồm bao nhiêu từ: ”Ngày nay, chúng ta thường sử dụng máy tính để soạn thảo văn bản.” 10 14 50 35
- Tin 6 CÂU HỎI 1. Trình bày về kí tự? Từ soạn thảo? Dòng? Đoạn văn bản? Trang văn bản? 2. Trình bày về con trỏ soạn thảo?
- Tin 6 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word ? Các dấu ngắt câu: Đặt sát vào từ đứng trước nó, sau nó có một dấu cách nếu còn nội dung. Câu nào đặt dấu (phẩy), (1) Trời nắng , ánh mặt trời rực rỡ đúng quy tắc? (2) Trời nắng ,ánh mặt trời rực rỡ (3) Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ (4) Trời nắng,ánh mặt trời rực rỡ
- Tin 6 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word ? Các dấu mở ngoặc, mở nháy: Đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. ? Các dấu đóng ngoặc, đóng nháy: Đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ trước nó, sau nó có một dấu cách nếu còn nội dung (1) Nước Việt Nam(thủ đô là Hà Nội) Câu nào đặt dấu ( ) đúng (2) Nước Việt Nam ( thủ đô là Hà Nội) quy tắc? (3) Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội ) (4) Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội)
- Tin 6 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word Câu nào viết (1) Hoahồng đúng quy (2) Hoa hồng tắc? Vì sao? -Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (gõ phím Spacebar) để phân cách. -Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản.
- Tin 6 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word Các dấu chấm câu và ngắt câu: Đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung. Các dấu mở ngoặc, mở nháy: Đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo Các dấu đóng ngoặc, đóng nháy: Đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó. Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (gõ phím Spacebar) để phân cách. Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản.
- Tin 6 4. Gõ văn bản chữ Việt Để có thể gõ chữ Việt ngoài phần mềm soạn thảo văn bản em còn cần thêm thứ gì?
- Tin 6 4. Gõ văn bản chữ Việt - QuyChươngtắc gõ văntrìnhbảnhỗchữtrợ gõViệtTiếngtheo Việtkiểu VNI và TELEX Để có chữ Kiểu VNI Kiểu TELEX Để có Kiểu Kiểu ă a8 aw dấu VNI TELEX Unikey â a6 aa Huyền 2 f đ dd d9 Sắc 1 s ê e6 ee Nặng 5 j ô o6 VietKey oo Hỏi 3 r ơ o7 ow hoặc [ ư u7 uw hoặc ] Ngã 4 x
- Tin 6 4. Gõ văn bản chữ Việt Ví dụ: Kiểu gõ VNI ta6n tân toan1 toán Lưu ý: Dấu của từ nên gõ sau khi gõ xong các kí tự của từ. Nếu gõ sai dấu thì gõ ngay dấu khác không cần xóa từ để gõ lại
- Tin 6 4. Gõ văn bản chữ Việt Em hãy thể hiện cách gõ theo kiểu VNI, Telex cho câu thơ sau? Quê hương là chùm khế ngọt. Que6 hu7o7ng la2 chum2 khe61 ngot5. Quee huwowng laf chumf khees ngotj.
- Tin 6 4. Gõ văn bản chữ Việt Chú ý: * Để gõ chữ Việt cần phải chọn tính năng chữ Việt của chương trình gõ. * Ngoài ra, để hiển thị và in chữ Việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ. * Cần các phông chữ Việt cài sẵn trên máy tính. *Ví dụ phông chữ Việt: VnTime, .VnArial, hay VNI-Times, VNI-Helve, *Một số phông chữ chuẩn Unicode đã hỗ trợ chữ Việt: Times New Roman, Arial, Tahoma,
- Tin 6 4. Gõ văn bản chữ Việt 1. Nháy đúp vào biểu tượng của phần mềm 2. Nháy chọn bảng mã 4. Nháy nút Đóng 3. Nháy chọn kiểu gõ
- Tin 6 Bài tập: Xác định những lỗi gõ sai trong câu dưới đây? 1 2 3 “ Ngày nay khisoạn thảo văn bản ,chúng ta thường sử dụng máy tính.” 4 “Ngày nay khi soạn thảo văn bản, chúng ta thường sử dụng máy tính.”
- Bài tập: Mặt Trời rúc bụi tre Chỉ ra lỗi sai Buổi chiều về nghe mát trong Bò ra sông uống nước văn Thấy bóng mình ngỡ ai bản bên: Bò chào : “ Kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ” Mặt trời rúc bụi tre Buổi chiều về nghe mát Bò ra sông uống nước Thấy bóng mình ngỡ ai Bò chào: “Kìa anh bạn, lại gặp anh ở đây!”
- Tin 6 Em phải thực hiện cách gõ như thế nào để hiện từ sau lên màn hình word? Từ cần hiện Em gõ 1 trong 2 cách Hoj laf nhungwx nguwowif Họ là những người bạn banj toots!!! tốt!!! Ho5 la2 nhung74 nguoi72 ban5 tot61!!!
- Tin 6 Em hãy nối mỗi cụm từ được gõ theo kiểu TELEX với hình ảnh tương ứng sao cho phù hợp - b - e - a - c - d
- Tin 6 Bài tập: Các em hãy soạn thảo đoạn văn bản sau. Biển đẹp Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc
- Tin 6 Qui tắc gõ dấu kiểu TELEX và kiểu VNI. Để có Em gõ Em gõ Để có dấu Em gõ Em gõ chữ (kiểu TELEX) (kiểu VNI) (kiểu (kiểu VNI) â aa a6 TELEX) ê ee e6 Sắc s 1 ô oo o6 Huyền f 2 ơ ow hoặc [ o7 Hỏi r 3 ư uw hoặc ] U7 Ngã x 4 ă aw a8 đ dd d9 Nặng j 5
- Tin 6 CÂU HỎI 1. Trình bày quy tắc gõ văn bản trong Word 2. Trình bày quy tắc gõ dấu Vni và Telex? 3. Khi gõ văn bản chữ Việt cần lưu ý đều gì?
- Tin 6 THỰC HÀNH: Bài tập 1. Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word: 1.Khởi động Word. 2.Quan sát cửa sổ của Word và nhận biết tên các dải lệnh. 3.Quan sát và tìm hiểu các lệnh trên dải lệnh Home. Đoán nhận các lệnh trên dả lệnh thông qua các biểu tượng của chúng. Mở một vài dải lệnh khác và tìm hiểu các lệnh trên các dải lệnh đó. 4.Mở bảng chọn File và nhận biết, tìm hiểu một số lệnh trong bảng chọn File: Mở văn bản đã có, đóng và lưu tệp văn bản. Tạo văn bản mới.
- Tin 6 THỰC HÀNH: Bài tập 2. Soạn thảo văn bản đơn giản: -Em hãy soạn thảo đoạn văn bản sau (hình): -Lưu văn bản với tên “Bien dep”
- Tin 6 THỰC HÀNH: Bài tập 3. Tìm hiểu cách di chuyển của con trỏ soạn thảo và các cách hiển thị văn bản: *Khởi động và mở lại văn bản Bien Dep đã lưu. 1.Tập di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản bằng cả chuột và các phím mũi tên đã nêu trong bài. 2.Kéo thả con trược để phóng to hoặc thu nhỏ văn bản. Sử dụng các thanh cuộn để xem các phần khác nhau của văn bản khi được phóng to. 3.Nháy chuột lần lượt tại các nút lệnh để thay đổi chế độ hiển thị văn bản. Quan sát sự thay đổi trên màn hình. 4.Nháy chuột tại các nút lệnh để thu nhỏ, phóng to, thu nhỏ thành biểu tượng và nháy biểu tượng trên thanh công việc để hiển thị lại văn bản. 5.Đóng cửa sổ văn bản và thoát khỏi Word.
- Tin 6 THỰC HÀNH: Bài tập 4. Soạn thảo văn bản Dế Mèn sau: Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoe cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. *Lưu văn bản với tên De Men và kết thúc soạn thảo.
- Tin 6