Bài giảng Tin học Lớp 7 - Tiết 13, Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 7 - Tiết 13, Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_lop_7_tiet_13_bai_3_thuc_hien_tinh_toan_tr.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 7 - Tiết 13, Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính
- KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Nêu các thành phần chính trên trang tính? 2. Hãy nêu cách chọn các đối tượng trên trang tính? (1 ô, 1 hàng, 1 cột, 1 khối) 1
- 1. Sử dụng công thức để tính toán. 2. Nhập công thức. 3. Sử dụng địa chỉ trong công thức.
- Trong toán học chúng ta thường tính toán giá trị của các biểu thức, ví dụ như: (12 + 8) : 22 + (5 – 6) x 2%, 13x2-8, Trong chương trình bảng tính, các biểu thức đó được gọi là các công thức.
- Ưu tiên từ cao đến thấp
- Bài tập nhóm Chuyển các biểu thức toán học sang biểu thức trong Excel a. ( 3 – 2 ) . 6 - 22 a. (3 – 2) * 6 – 2^2 b. (12 + 8):22 +5 . 6 b. (12 + 8)/2^2 +5*6 c. 15 . 6 – (3+2):2 c. 15 * 6 – (3+2) / 2 d. 52 . 33 + (4+2) . 2% d. 5^2* 3^3 + (4+2) * 2%
- A. 3*10*2=6 B.3*10^2=5 C.54/6*3=2 54 : 6 x 3 11-3(2+7)2/7 11-6 1 3 D. 8*2 E. 8^2=8 82 3 x 102 11-7 2 11-4 4 F.(2+7)^2/7=4
- Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức sau trong bảng tính: A = (18 + 3)/ 7 + (4 - 2)*3^2 = 21/ 7 + 2*3^2 = 21/7 + 2*9 = 3 + 18 = 21
- Thứ tự ưu tiên các phép toán như trong toán học: 1.Dấu ngoặc ( ) 2. Luỹ thừa ( ^ ) 3. Phép nhân ( * ), phép chia ( / ), phép phần trăm (%) 4. Phép cộng ( + ), phép trừ ( - ) 5. Các phép toán có cùng mức độ thì ta thực hiện từ trái sang phải.
- * Chú ý: Với chương trình bảng tính chỉ được sử dụng dấu ngoặc tròn ( ) trong các công thức. VD: [(4+5)*(3+2)]-12 ((4+5)*(3+2))-12
- Phím Shift + phím số 6 -> dấu ^ Phím Shift + phím số 9 -> dấu ( Phím Shift + phím số 5 -> dấu % Phím Shift + phím số 0 -> dấu ) Phím Shift
- 2. Nhập công thức. Quan sát
- Quan sát công thức sau Thiếu dấu =
- 2. Nhập công thức. Chú ý: Dấu “=” là dấu đầu tiên cần gõ khi nhập công thức vào một ô tính
- Cách sửa công thức: Cách 1. Nháy đúp chuột vào ô chứa công thức Cách 2. Nháy chuột vào công thức hiển thị trên thanh công thức Sau đó sửa như bình thường trong Word
- * Sự khác nhau giữa ô chứa công thức và ô không chứa công thức Công thức được hiển thị ở đây Công thức không hiển thị Kết quả trong ô lưu công thức Ô không chứa công thức
- Nhận xét: - Nếu chọn một ô không có công thức thì em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô -Nếu chọn một ô có công thức thì em sẽ thấy công thức trên thanh công thức, - Còn trong ô là kết quả tính toán của công thức trên.
- Bài tập: Nhập các công thức sau vào bảng tính Excel
- Ghi nhí!
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc bài cũ - Luyện tập thực hiện thao tác nhập công thức - Làm bài tập 1, 2 SGK (trang 24) - Xem trước mục 3 “Sử dụng địa chỉ trong công thức”