Bài giảng Tin học Lớp 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình

ppt 24 trang phanha23b 26/03/2022 4250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tin_hoc_lop_8_bai_5_tu_bai_toan_den_chuong_trinh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình

  1. BÀI 5: TỪ BÀI TỐN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH 1.Bài tốn và xác định bài tốn 2. Quá trình giải tốn trên máy tính 3. Thuật tốn và mơ tả thuật tốn 4. Một số ví dụ về thuật tốn
  2. 1.Bài tốn và xác định bài tốn: a) Bài tốn: Bài tốn là khái niệm thường gặp ở những mơn học nào?
  3. - Ví dụ về bài tốn: + Bài tốn 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100. + Bài tốn 2: Tính quãng đường ơ tơ đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ. + Bài tốn 3: Tính diện tích hình tam giác ABC khi cĩ độ dài của các cạnh BC= 5cm,AC =4cm, AB= 2,5cm và chiều cao h= 3cm. A c b h B a C
  4. 1. Bài tốn và xác định bài tốn: BàiEm tốnhiểu làthế một nào cơng là bài việc hay mộttốn nhiệm ? vụ cần phải giải quyết.
  5. 1.Bài tốn và xác định bài tốn: a)Bài tốn: b)Xác định bài tốn:
  6. Để giải được một bài tốn em cần xác định rõ điều gì? * Xác định các điều kiện cho Xác định trước(INPUT) bài tốn * Kết quả cần thu được(OUTPUT)
  7. Ví dụ: Xác định INPUT và OUTPUT của bài tốn sau: a)Tính diện tích hình tam giác ABC khi cĩ độ dài của các cạnh BC= 5cm, AC =4cm, AB= 2,5cm và chiều cao tương ứng với cạnh BC là h= 3cm. Điều kiện cho Độ dài 3 cạnh và đường cao trước(INPUT) tương ứng với cạnh BC Kết quả cần thu được(OUTPUT) Diện tích hình tam giác ABC
  8. ?Em hãy xác định INPUT và OUTPUT trong các bài tốn sau đây: b) Tính diện tích hình chữ nhật S khi cĩ chiều dài a=5m và chiều rộng b= 3m. N1 c) Tính quãng đường từ A đến B mà ơ tơ đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/h. N2 d) Tìm số lớn nhất trong các số tự nhiên a, b, c. N3 Hoạt đợng nhĩm!
  9. b) Điều kiện cho Độ dài a= 5m, b= 3m trước(INPUT) Kết quả cần thu Diện tích hình hình chữ nhật S được(OUTPUT)
  10. c) Điều kiện cho t= 3h, v= 60km/h trước(INPUT) Kết quả cần thu Độ dài của quãng đường AB được(OUTPUT)
  11. d) Điều kiện cho Cho 3 số tự nhiên: a, b, c trước(INPUT) Kết quả cần thu Số lớn nhất trong3 số tự được(OUTPUT) nhiên: a, b, c
  12. a) Bài tốn: Là một cơng việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết. b)Xác định bài tốn: Là xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được.
  13. 2. Quá trình giải bài tốn trên máy tính: - Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác: 1. Tiến 2 bước; Máy tính làm việc được là nhờ vào đâu? 2. Quay trái, tiến 1 bước; 3. Nhặt rác; 4. Quay phải, tiến 3 bước; 5. Quay trái, tiến 2 bước; 6. BỏMáy rácThuật tínhvào chỉthùng;tốn hiểu là dãy Máy tính chỉ hiểu trựchữu tiếp hạn ngơn các thao tác Nhờtrực vào tiếp sự chỉngơn dẫn ngữ của ngữmáycầnThuật thực toán. hiện là gì? để giải con ngườinào?thì máy tính mới thựcmột bàihiện tốn. được các cơng việc
  14. - Quan sát hình sau: Quá trình giải bài tốn trên máy tính gồm mấy bước?
  15. - Quá trình giải bài tốn trên máy tính gồm 3 bước: •Xác định điều kiện cho trước 1. Xác định bài tốn: (Input). • Kết quả cần thu được (Output). •Tìm cách giải bài tốn và diễn tả 2.Mơ tả thuật tốn: bằng các lệnh cần phải thực hiện. • Dựa vào mơ tả thuật tốn, ta viết 3. Viết chương trinh chương trình bằng một ngơn ngữ lập trình.
  16. 2. Quá trình giải bài tốn trên máy tính: Ví dụ: Viết chương trình tính chu vi và diện tích hình vuơng * Xác định bài tốn:  Điều kiện cho trước: cạnh hình vuơng  Kết quả thu được: chu vi, diện tích hình vuơng * Mơ tả thuật tốn:  Nhập vào cạnh hình vuơng  Sử dụng các cơng thức tính chu vi và diện tích để tính tốn  In kết quả ra màn hình * Viết chương trình: Sử dụng chương trình Pascal để viết chương trình
  17. •Bài tập Hãy đánh dấu x vào ơ lựa chọn? Nội dung Đúng Sai a, Việc thực hiện cả 3 bước khi giải tốn trên máy tính là cần thiết, nhất là với x những bài tốn phức tạp b,Xác định bài tốn là xác định điều kiện x cho trước và kết quả cần thu được c, Với mỗi một bài tốn cụ thể, chỉ cĩ một x thuật tốn duy nhất để giải bài tốn đĩ. d, Dãy hữu hạn các thao tác để giải một x bài tốn gọi là thuật tốn.
  18. Câu 1 Câu 2 Câu 3
  19. Câu 1: Hãy chỉ ra Input va Output của bài tốn sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số: a, b, c. 105973081642 Input: 3 số a, b, c Output: số lớn nhất trong 3 số: a, b, c.
  20. Câu 2: Hãy chọn phát biểu Sai? 3029282627252422212019181716151413121110237698543210 Việc thực hiện cả 3 bước khi giải bài tốn A trên máy tính là cần thiết, nhất là đối với bài tốn phức tap. B Xác định bài tốn là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả can thu đươc. Dãy hữu han các thao tác can thực hiện đề C giải 1 bài tốn gọi là thuật tốn. Đối với mỗi bài tốn cụ thể chúng ta chỉ D cĩ 1 thuật tốn duy nhất để ggiải bài tốn đĩ trên máy tính.
  21. Câu 3: Hãy chỉ ra Input va Output của 810794532106 bài tốn sau: Tính quãng đường ơ tơ đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ. Input: t = 3h, υ = 60km/h Output: Quãng đường ơ tơ đi được
  22. - Về nhà các em học bài phần 1, 2 - Xem trước phần 3, tiết sau các em sẽ học tiếp