Bài giảng Tin học Lớp 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình - Nguyễn Hiếu Nghĩa

ppt 29 trang Hải Phong 20/07/2023 1110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình - Nguyễn Hiếu Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tin_hoc_lop_8_bai_5_tu_bai_toan_den_chuong_trinh_n.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình - Nguyễn Hiếu Nghĩa

  1. Tiết 21
  2. 1. Xác định bài toán 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính 3. Thuật toán và mô tả thuật toán 4. Một số ví dụ về thuật toán www.themegallery.com
  3. 1. Xác định bài toán: - Bài toán là một khái niệm quen thuộc trong các môn toán, vật lí . Hãy nêu một số ví dụ về bài toán mà em đã học?
  4. 1. Xác định bài toán: - Ví dụ về bài toán: + Bài toán 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100. + Bài toán 2: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ. + Bài toán 3: Bài toán điều khiển Rô-bốt nhặt rác. A + Bài toán 4: Tính diện tích hình tam giác. c b h Bài toán là một côngB việc a C Emhay hiểu một thế nhiệm nào vụlà bàicần phảitoán giải ? quyết.
  5. 1. Xác định bài toán: Để giải được một bài toán cụ thể, ta cần xác định rõ điều gì? * Xác định các điều kiện cho trước. Xác định bài toán * Kết quả cần thu được
  6. 1. Xác định bài toán: - Bài toán: Là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết. - Xác định bài toán: Là xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được.
  7. 1. Xác định bài toán: Ví dụ 1: Xác định các bài toán sau: a) Tính diện tích hình tam giác: A Hãy xác định điều kiện cho trước và kết quả cần thu được B a C - Điều kiện cho trước: Một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó - Kết quả cần thu được: Diện tích hình tam giác (S=
  8. 1. Xác định bài toán: b) Tìm đường đi tránh các điểm nghẽn giao thông: • Vị trí điểm nghẽn giao thông. Điều kiện cho trước: • Các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới. Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí Kết quả cần thu được: cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông.
  9. 1. Xác định bài toán: d) Tính diện tích hình chữ nhật: b= 2 cm a=3cm Điều kiện cho trước: Chiều dài, chiều rộng Kết quả cần thu được: Diện tích hình chữ nhật
  10. 1. Xác định bài toán: * Ví dụ: xác định bài toán tính diện tích hình tam giác: - Điều kiện cho trước: Một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó - Kết quả cần thu được:Diện tích hình tam giác * Lưu ý: Xác định bài toán là bước đầu tiên và là bước rất quan trọng trong việc giải bài toán.
  11. Máy tính có thể tự giải các ồ không! Tôi bài toán chỉ làm theo không? sự chỉ dẫn thôi!!!!
  12.  Để máy tính có thể giải các bài toán, ta cần hướng dẫn máy tính thực hiện một dãy hữu hạn các thao tác để từ các điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thu được.
  13. 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính: - Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác: 1. Tiến 2 bước; Các bước thực 2. Quay trái, tiến 1 bước; hiện điều khiển rô- bốt nhặt rác trên 3. Nhặt rác; Thuật toán 4. Quay phải, tiến 3 bước; được gọi là gì? 5. Quay trái, tiến 2 bước; 6. Bỏ rác vào thùng; Thuật toán - Thuật toán: là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán. là gì?
  14. 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính: - Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác: 1. Tiến 2 bước; Máy tính chỉ có 2. Quay trái, tiến 1 bước; thể hiểu được 3. Nhặt rác; chương trình của 4. Quay phải, tiến 3 bước; 5. Quay trái, tiến 2 bước; ngôn ngữ nào? 6. Bỏ rác vào thùng; Máy tính hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình. www.themegallery.com
  15. 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính: Nói cách khác: Thuật toán là các bước để giải một bài toán, còn chương trình là thể hiện của thuật toán trong một bài toán cụ thể
  16. 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính: Ví dụ: Trình bày các bước giải bài toán: Tính tổng, Tích hai số nguyên a và b nhập từ bàn phím * Xác định bài toán: - Input: Hai số nguyên a và b - Output: Tổng, tích hai số nguyên a và b (s=a+b) * Mô tả thuật toán: a*b - Bước 1: Nhập hai số nguyên a và b - Bước 2: Tính tổng, tích a và b (S= a+b) - Bước 3: Thông báo kết quả tổng hai số nguyên a và b ra màn hình * Viết chương trình: Sử dụng chương trình Pascal để viết chương trình
  17. 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính: -Viết chương trình - Xác định bài toán: Program TongTich; - Input: Hai số nguyên a và b Uses Crt; - Output: Tổng, tích hai số nguyên a Var a,b,Tong,Tich: Integer; và b (s=a+b) Begin - Tìm thuật toán: Clrscr; - Bước 1: Nhập hai số nguyên a và b Write(‘ Nhap vao gia tri cua a =’);Readln(a); - Bước 2: Tính tổng, tích a và b (S= Write(“Nhap vao gia tri cua b =’); a+b) Readln(b); - Bước 3: Thông báo kết quả tổng, Tong:=a+b; Tich:=a*b; tích hai số nguyên a và b ra màn Writeln(‘Tong cua hai so la:’,Tong); hình Writeln(‘Tich cua hai so la:’,Tich); Readln End.
  18. 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
  19. 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính: KẾT QUẢ KHI CHẠY CHƯƠNG TRÌNH
  20. 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính: CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM Cho bài toán: viết chương trình tính chu vi và diện tích hình vuông có độ dài cạnh là a. Hãy trình bày các bước giải bài toán trên máy tính bằng cách chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống. a
  21. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 www.themegallery.com
  22. Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, c. Input: 3 số a, b, c Output: Số lớn nhất trong 3 số a, b, c
  23. Câu 2: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ. Input: t = 3h, υ = 60km/h Output: Quãng đường ô tô đi được.
  24. Câu 3: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính tổng các số chẵn của các số tự nhiên từ 1 đến 100 Input: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2, , 100 Output: Giá trị của tổng 2+4+6+ +100
  25. Câu 4: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Cho 2 số a và b (a>0, b>0). Tìm các USC của 2 số a và b. Input: a>0, b>0 Output: Các USC của 2 số a và b
  26. Input Output
  27. - Về nhà học bài. Làm bài tập 1 Sgk trang 45. - Tìm thêm một số bài toán và xác định bài toán của những bài toán đó. www.themegallery.com