Bài giảng Tin học Lớp 8 - Bài 8: Học toán với Geogebra
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 8 - Bài 8: Học toán với Geogebra", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_lop_8_bai_8_hoc_toan_voi_geogebra.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 8 - Bài 8: Học toán với Geogebra
- BÀI 8. HỌC TOÁN VỚI GEOGEBRA 1. Giao diện của Geogebra - Nháy đúp vào biểu tượng của phần mềm GeoGebra để khởi động. Giao diện chính của GeoGebra có dạng như sau: Thanh bảng chọn Thanh công cụ Ba cửa sổ làm việc Dòng nhập lệnh trực tiếp Hình 2.34 Giao diện chính của phần mềm GeoGebra:
- Màn hình làm việc chính của GeoGebra có ba cửa sổ làm việc: + Danh sách đối tượng + CAS + Vùng làm việc chính * Để chuyển ngôn ngữ sang tiếng việt ta thực hiện thao tác: Options -> Language-> Vietnamese * Có thể chọn hiện các cửa sổ bằng cách chọn lệnh tương ứng trong bảng chọn Hiển thị. Hình 2.35. Bảng chọn hiển thị
- 2. Thiết lập đối tượng toán học * Các bước: Bước 1: Nháy chuột lên cửa sổ CAS để kích hoạt, Nháy nút lệnh để thiết lập chế độ tính toán chính xác và nhập đối tượng toán học. Thanh công cụ CAS Dòng cửa sổ của CAS Công cụ thiết lập chế độ tính toán chính xác Nháy chuột ở đây để nhập lệnh và kích hoạt cửa sổ CAS Hình 2.36 Cách thiết lập giao diện làm việc.
- Bước 2: Từ cửa sổ CAS gõ lệnh a:=1 và ấn Enter. Nút tròn trắng bên cạnh đối tượng. Hình 2.37 * Lưu ý: Lệnh gán được viết bằng kí hiệu := ( Lưu ý giữa dấu: và dấu = không có dấu cách).
- Bước 3: Nháy chuột lên nút tròn trắng cạnh đối tượng a để hiển thị đối tượng này trên vùng làm việc. Đối tượng a hiển Dùng chuột di chuyển thị trên các cửa sổ các nút trượt này để khác nhau. thay đổi giá trị của a. Hình 2.38 Đối tượng a có thể thay đổi giá trị, thuộc tính.
- Bước 4: Nhập tiếp từ dòng lệnh của cửa sổ CAS: a^3. Kết quả được thể hiện ngay trên dòng lệnh. Khi thay đổi giá trị của a trên thanh trượt thì giá trị của a3 cũng thay đổi theo Hình 2.39 - Đối tượng số nhập từ cửa sổ CAS được thể hiện như một thanh trượt trên vùng làm việc. Mỗi đối tượng toán học có một tên riêng. - Giá trị của đối tượng số có thể thay đổi trực tiếp trên thanh trượt. Đó là đối tượng toán học động của GeoGebra.
- . 4. Tính toán với số tự nhiên. Cách 1: Sử dụng nút lệnh - Nhập trực tiếp trên dòng lệnh của cửa sổ CAS một số tự nhiên. - Sau đó ấn vào nút lệnh - Kết quả hiện ra là phân tích số đó ra thừa số nguyên tố. Hình 2.40 Cách 2: Sử dụng các hàm có sẵn trong phần mềm Cú pháp: [ , ] Hình 2.41
- 4. Tính toán với phân số Nhập trực tiếp các biểu thức tính toán Nhân Chia Cộng Trừ Ngoặc đơn trên cửa sổ CAS dùng các phép tính: * / + - () 35 1 99 3 1 Ví dụ 1: Nhập vào cửa sổ CAS: + Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức: −− . 46 2 100 4 99 125 20 53 Ví dụ 3: Rút gọn phân số: Ví dụ 4: Đổi phân số ra Ví dụ: Tìm MSC ; 600 18 15 hỗn số: 3
- 5. Điểm, đoạn thẳng, tia, đường thẳng. Trong phần này ta đóng cửa sổ CAS , vì chỉ làm việc với mặt phẳng hình học. Giao diện này chỉ còn hai cửa sổ làm việc là Danh sách đối tượng và vùng làm việc như sau: Thanh công cụ làm việc chính với các đối tượng hình học Dòng nhập lệnh trực tiếp Hình 2.42 Giao diện làm việc hai cửa sổ.
- 5. Điểm, đoạn thẳng, tia, đường thẳng. Các bước làm việc với các đối tượng hình học: Bước 1: Nháy chuột lênh biểu tượng đây là công cụ tạo đối tượng Điểm. Bước 2: Nhấn chuột lên vùng làm việc để vẽ một điểm mới. Hình 2.43
- Bước 3: Nháy nút lệnh để chuyể chế độ chọn * Lưu ý: - Tất cả các đối tượng hình học được xuất hiện trong danh sách đối tượng. - Nhấn ESC để chuyển nhanh sang chế độ chọn. Bước 4: Chọn công cụ để kẻ đường thẳng đi qua các điểm trên. - Nháy chuột chọn công cụ đường thẳng - Nháy chuột lên một điểm thứ nhất ( điểm A) - Nháy chuột lên một điểm thứ hai ( điểm B) Một đường thẳng sẽ được khởi tạo đi qua hai điểm vừa thực hiện lệnh.
- Hình 2.44
- Tương tự em sử dụng các công cụ đoạn thằng , tia , để vẽ đoạn thẳng, tia nối hai điểm cho trước trên mặt phẳng. Các công cụ vẽ Nháy vào nút hình tam giác nhỏ để xuất hiện bảng chọn Vẽ đoạn thẳng Vẽ tia qua hai điểm Hình 2.45
- 6. Một số lệnh khác a) Các lệnh với tệp dữ liệu của GeoGebra - Hồ sơ -> Lưu lại - Hồ sơ -> Tạo mới - Hồ sơ -> Mở
- 6. Một số lệnh khác b) Thay đổi thuộc tính cho đối tượng Thay đổi màu của một điểm 1. Nháy nút (hoặc nhấn ESC) để chuyển về chế độ chọn. 2. Chọn đối tượng ( trên vùng làm việc hoặc trong danh sách đối tượng) 3. Mở bảng màu ( nháy lên nút hình tam giác nhỏ) 4. Chọn màu muốn thay đổi.
- c) Hiện, ẩn tên đối tượng - Chuyển về chế độ chọn. - Nháy chọn đối tượng. - Nháy nút phải chuột và chọn Hiển thị tên.
- d) Thay đổi tên của đối tượng - Chuyển về chế độ chọn. - Nháy chọn đối tượng muốn đổi tên. - Nháy nút phải chuột và chọn Đổi tên. - Nhập tên mới của đối tượng trong hộp thoại Đổi tên như hình bên. - Nháy nút Ok để xác định việc đổi tên. Hình 2.47 Hộp thoại Đổi tên e) Xóa đối tượng - Chuyển về chế độ chọn. - Nháy chọn đối tượng muốn xóa. - Nhấn phím Delete để xóa đối tượng.
- BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài 2: Hãy thực hiện các phép tính sau trong cửa sổ CAS. a) 0.24-15/4 5 1 5 5 1 2 b) :: − + − 9 11 22 9 15 3 Bài 3: Tính giá trị các biểu thức sau: 275 .7 a) 633 .7 2 4 1 2 1 b) −+ . 5 6 3 4 Bài 4: Hãy trả lời các câu hỏi sau khi thực hành trong cửa sổ CAS. a) Số 14141 có phải là số nguyên tố hay không? b) Phân tích thành tích các thừa số nguyên tố: 124; 1102; 1000022. Bài 5: Tính các giá trị sau trong cửa sổ CAS. a) USCLL(122, 144); b) BSCNN(45; 27).