Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 10: Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng - Trần Văn Thời

ppt 28 trang buihaixuan21 3150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 10: Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng - Trần Văn Thời", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_6_bai_10_luc_ke_phep_do_luc_trong_luong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 10: Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng - Trần Văn Thời

  1. Website:
  2. KIỂM TRA MIỆNG Câu 1. Tại sao nói lò xo là vật có tính đàn hồi? Vật nào dưới đây có tính chất đàn hồi? (9đ) A. Một cục đất sét. B. Một quả bóng cao su. C. Một hòn đá. D. Một đoạn dây đồng nhỏ. Trả lời: Lò xo là một vật đàn hồi. Sau khi nén hoặc kéo dãn nó một cách vừa phải, nếu buông ra, thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên. Vật có tính chất đàn hồi: B. Một quả bóng cao su.
  3. KIỂM TRA MIỆNG Câu 2. Cho biết lực đàn hồi và đặc điểm của nó. Một túi đường có khối lượng 500g thì trọng lượng là bao nhiêu niutơn ? Trả lời: - Lực đàn hồi là lực sinh ra khi biến dạng có lực tác dụng vào vật. - Khi lò xo bị nén (kéo dãn), nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn) với hai đầu của nó. - Độ biến dạng của vật càng lớn, lực đàn hồi càng lớn. - Một túi đường có khối lượng 500g thì trọng lượng là 5N.
  4. Tại sao khi đi mua, bán người ta có thể dùng một cái lực kế để làm một cái cân?
  5. Tiết 10 – Bài 10
  6. I. TÌM HIỂU LỰC KẾ: 1. Lực kế là gì? - Lực kế dùng để đo lực. Lực kế dùng để làm gì?
  7. Một số loại lực kế
  8. Một số loại lực kế
  9. Một số loại lực kế
  10. 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản Lò xo Kim chỉ thị 0 1 2 Bảng chia độ 3 4
  11. - Lực kế có một chiếc lò xo, một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc và một cái kim chỉ thị . Kim chỉ thị chạy trên mặt một bảng chia độ. C1. Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau: Lực kế có một chiếc (1) mộtlò xo đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc và một cái (2) kim chỉ thị Kim chỉ thị chạy trên mặt một(3) bảng chia độ - Kim chỉ thị Bảng chia độ - lò xo
  12. C2. hãy tìm hiểu ĐCNN và GHĐ của lực kế ở nhóm em
  13. II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ 1. Cách đo lực: C3. Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao - phương vạch 0 cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng (1) cho - vạch 0 (2) lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế . Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo - lực cần đo (3) phương của lực cần đo.
  14. - Điều chỉnh kim chỉ thị số 0. - Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế. - Cầm lực kế hướng sao cho lò xo lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo. C4. Hãy tìm cách đo trọng lượng của một cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. So sánh kết quả đo . C5. Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế như thế nào? Tại sao phải cầm như thế?
  15. 2. Thực hành đo lực: * Các bước đo trọng lượng của một cuốn sách giáo khoa vật lí 6 bằng lực kế.
  16. Thảo luận nhóm C4. Hãy tìm cách đo trọng lượng của một cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. So sánh kết quả đo . C5. Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế như thế nào? Tại sao phải cầm như thế? Kết quả thực hành 1,5N. Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế thẳng đứng vì lực cần đo là trọng lực , có phương thẳng đứng.
  17. III. CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG 1. Công thức: C6. Hãy tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: P = 10 m (N) Khối lượng (m) Trọng lượng (P) Một quả cân 100g (1) .1N Trong đó: P: Trọng lượng của vật (N) Một quả cân(2) 200g 2N m: Khối lượng của vật (kg) Một túi đường 1kg (3) 10N
  18. P = 10 m (N) m = P (Kg) 10 2.Ví dụ Một xe tải có khối lượng 2500kg sẽ có trọng lượng bao nhiêu niutơn?
  19. Một xe tải có khối lượng 2500kg có trọng lượng là bao nhiêu N? Tóm tắt Giải m = 2500kg Trọng lượng của xe tải là: P = ? N P = 10. m = 10.2500 = 25000(N) IV. VẬN DỤNG
  20. LIÊN HỆ THỰC TẾ Lực kéo của đầu máy xe lửa 40.000N đến 60.000N
  21. Lực nâng của một lực sĩ cử tạ có thể lên đến 2200 N
  22. Lực kéo của một học sinh THCS khoảng từ 50N đến 60N
  23. Lùc kÐo cña mét con tr©u tõ 800N ®Õn1000N
  24. GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP
  25. Tại sao khi đi mua, Trả lời: Vì trong ñôøi soáng haèng bán người ta có thể ngaøy, khi mua bán người ta chú ý dùng một cái lực kế ñeán khoái löôïng vaät, dùng lực kế bieát troïng löôïng =>Khối lượng vật. để làm một cái cân?
  26. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP *Đối với bài học ở tiết học này: * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Học bài (ghi nhớ - SGK+tập ghi) - Soạn bài:“Khối lượng riêng + bài tập”. + Đọc trước bài - Đọc “có thể em chưa biết”. + Trả lời các câu hỏi sau: - Làm tiếp C7,C8,C9/SGK- 35. ?Khối lượng riêng là gì?(C1/SGK ). - Làm BT: 10.1→10.10/SBT. ?Công thức tính khối lượng - Liên hệ thực tế về cách đo lực. riêng?(C2,C3/SGK). - Có thể dùng lò xo làm lực kế ? Xem bảng khối lượng riêng của 1 số chất.
  27. Chúc các em có một buổi học vui vẻ, đạt kết quả cao trong học tập.