Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí

ppt 20 trang buihaixuan21 2620
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_6_chu_de_su_no_vi_nhiet_cua_chat_ran_lo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí

  1. I. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
  2. 1. Thí nghiệm : Sự nở vì nhiệt của chất rắn:
  3. 2. Trả lời câu hỏi: C1. Khi bị hơ nĩng thể tích của quả cầu tăng lên. C2. Khi bị lạnh đi thể tích của quả cầu giảm. 3) Kết luận: a) Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu nĩng lên. b) Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi.
  4. II. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG 1. Thí nghiệm : Sự nở vì nhiệt của chất lỏng: Đặt bình cầu vào chậu nước nĩng và quan sát hiện tượng xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh. Hình 19.1 Hình 19.2 Nhúng vào nước nĩng
  5. C3:Hãy quan sát hình 19.3 mơ tả thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau và rút ra nhận xét. 1 2 3 1 2 3 1 Rượu Hình 19.3 2 Dầu 3 Nước Cho vào nước nĩng
  6. 2. Trả lời câu hỏi: C1: Mực nước dâng lên, vì thể tích nước trong bình nĩng lên nở ra. C2: Mực nước hạ xuống, vì thể tích nước trong bình lạnh đi, co lại. C3: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 3. Kết luận: a. (1) Tăng (2) giảm b. (3) khơng giống nhau.
  7. III. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ 1. Thí nghiệm : Sự nở vì nhiệt của chất khí:
  8. 2. Trả lời câu hỏi: C1: Giọt nước màu đi lên, chứng tỏ thể tích khơng khí trong bình tăng. Khơng khí nở ra. C2: Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích khơng khí trong bình giảm. Khơng khí co lại. C3: Khơng khí trong bình bị nĩng lên C4: Khơng khí trong bình bị lạnh đi C5: Các chât khí khác nhau nở ra vì nhiệt giống nhau 3. Kết luận: a. (1) Tăng b) (2) Lạnh đi c. (3) ít nhất . (4) nhiều nhất
  9. Tấm tơn lợp nhà thường cĩ dạng lượn sĩng Khi trời nắng nĩng, các tấm tơn sẽ nở ra, nếu như mái tơn thẳng khơng cĩ hình gợn sĩng thì các cây đinh sẽ bị bung ra cịn nếu như mái tơn hình gợn sĩng thì sẽ đủ diện tích để giãn nở.
  10. Khe hở giữ đầu các thanh ray của đường ray tàu hỏa cĩ tác dụng gì.
  11. Khe hở giữ đầu các thanh ray của đường ray tàu hỏa cĩ tác dụng gì. Vì vào những ngày nắng nĩng, nhiệt độ tăng cao khiến thanh ray dãn nở, nếu khơng chừa khe hở thì khi nhiệt độ tăng cao, đường ray cĩ thể bị cong.
  12. Ở giữa các nhịp cầu nối đều cĩ những khe hở nhỏ Vì khi trời nĩng những nhịp cầu nĩng lên và dãn ra. Những khe hở giúp cho những nhịp cầu cĩ khơng gian để dãn ra khơng làm hỏng cầu.
  13. Khi rĩt nước nĩng vào các ly thủy tinh, ly dày hay mỏng dễ bị vỡ hơn? Theo em, cĩ những biện pháp nào khắc phục vỡ li - Ly dày dễ vỡ hơn. Để tránh vỡ ly trước khi rĩt nước nĩng, ta rĩt nước nĩng vào ly một ít nước, sau đĩ lắc nhẹ cho ly dãn nở đều và tiếp tục rĩt lượng nước vào ly đến khi cần thiết.
  14. Ở đầu cán (chuơi) dao, liềm bằng gỗ, thường cĩ một đai bằng sắt gọi là cái khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao, liềm. Tại sao khi lắp khâu người thợ rèn phải nung nĩng khâu rồi mới tra vào cán? Khâu
  15. : Tại sao khi đun nước, ta khơng nên đổ nước thật đầy ấm? Trả lời: Vì khi đun nước, nước trong ấm nĩng lên, nở ra và thể tích nước tăng lên làm cho nước tràn ra ngồi. C6: Tại sao người ta khơng đĩng chai nước ngọt thật đầy? ➔ Vì nếu nhiệt độ ngồi trời lên cao thì nước trong chai sẽ nĩng lên, nở ra, thể tích nước trong chai tăng lên, gây ra lực lớn đẩy nắp chai ra hoặc cĩ thể làm vỡ chai.
  16. Ngày 21 tháng 11 năm 1783, hai anh em kĩ sư người Pháp Mơng – gơ – phi –ê(Montgolfier) nhờ dùng khí nĩng đã làm quả khí cầu đầu tiên của lồi người bay lên khơng trung.
  17. ĐÈN TRỜI BAY CAO NHỜ KHÍ NĨNG
  18. an toàn khi sử dụng ga để đun nóng
  19. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC ➢ Về hồn thành các câu hỏi và học thuộc ghi nhớ ➢ Làm bài tập từ phần nội dung bài 18-19-20 SBT ➢ Đọc phần cĩ thể em chưa biết . ➢ Chuẩn bị “ Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt ” HS: Xem lại nội dung bài giảng tại website: ID mơn Lí : 847-002-0131 khơng cần mật khẩu.