Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Tiết 23: Nhiệt kế. Thang nhiệt độ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Tiết 23: Nhiệt kế. Thang nhiệt độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_6_tiet_23_nhiet_ke_thang_nhiet_do.ppt
Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Tiết 23: Nhiệt kế. Thang nhiệt độ
- KIỂM TRA BÀI CŨ: Câu 1: Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất? Trả lời - Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất rắn và chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau, chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau . - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
- Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé ! Mẹ : Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này ! Con: Con không sốt đâu !. Mẹ cho con đi nhé ! Vậy phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người con có sốt hay không? 2
- Tiết 23 : NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ I. Nhiệt kế: * Thí nghiệm nhận biết nhiệt độ
- Thí nghiệm: (HS có thể làm lại thí nghiệm tại nhà) C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c.(H.22.1) Các ngón tay có cảm giác thế nào? 4 Hình 22 .1
- C1. a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c.(H.22.1) Các ngón tay có cảm giác thế nào? 1 2 a b c Nước lạnh Nước thường Nước ấm 5
- C1. a) Ngón tay nhúng bình a (nước lạnh) có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c (nước ấm) có cảm giác nóng. b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì? 6 Hình 22 .2
- 1 2 Nước lạnh Nước thường Nước ấm - Ngón tay rút từ bình a cho vào bình b có cảm giác nóng, còn ngón tay rút từ bình c cho vào bình b có cảm giác lạnh; dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định. 7
- Tiết 23 : NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ I. Nhiệt kế: C1. * Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó. * Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ.
- Tiết 23 : NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ I. Nhiệt kế: C2. Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì? 9
- THÍ NGHIỆM MÔ PHỎNG 1000C Đun nước Hình 22.3 Đo nhiệt độ hơi nước đang sôi. Ghi vạch 1000C của nhiệt kế. Hình 22.3 10
- THÍ NGHIỆM MÔ PHỎNG Hình 22.4 Đo nhiệt độ của nước Cho nhiệt kế vào đá. Ghi vạch 00C của nhiệt kế. 00C Hình 22.4 11
- THÍ NGHIỆM MÔ PHỎNG C2. Dùng để xác định vạch chia 110 o o o 100 C và vạch 0 C của một nhiệt kế 100 100 C 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 10 0oC 12
- THÍ NGHIỆM QUAN SÁT * Trả lời câu hỏi C3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1. Hình 22.5 Nhiệt kế thuỷ ngân Nhiệt kế y tế Nhiệt kế rượu 13
- * Trả lời câu hỏi HOẠT ĐỘNG NHẬN BIÉT C3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1. Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN Công dụng Nhiệt kế rượu Từ đến Nhiệt kế thủy ngân Từ đến Nhiệt kế y tế Từ đến 14
- Từ Nhiệt kế Nhiệt kế thủy ngân đến y tế Bảng 22.1. Loại nhiệt GHĐ ĐCNN Công dụng kế 0 Nhiệt kế Từ -20 C 20C Đo nhiệt độ rượu đến 500C khí quyển 0 Nhiệt kế Từ - 30 C Đo nhiệt độ 0 0 trong các thí thủy ngân đến 130 C 1 C nghiệm 350C Nhiệt kế Từ 0 Đo nhiệt độ 420C 0,1 C cơ thể y tế đến 15
- C4. Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy , có tác dụng gì ? Ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt , có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể . Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể . 16
- Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI II.THANG NHIỆT ĐỘ: a) Thang nhiệt Xen-xi-út: Kí hiệu: oC ĐCNN của thang nhiệt độ 1oC + Nhiệt độ của nước đá là 0oC + Nhiệt độ của nước sôi là 100oC + Nhiệt độ nhỏ hơn không được coi là nhiệt độ âm a) Thang nhiệt Fa-ren-hai: Kí hiệu: oF ĐCNN của thang nhiệt độ 1,8 oF + Nhiệt độ của nước đá là 32 oF + Nhiệt độ của nước sôi là 212 oF
- Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI Phương pháp đổi nhiệt giai 1ºC = 1,8ºF VÍ Dụ: Hãy tính xem 200C , ứng với bao nhiêu 0F? 20ºC = 0ºC + 20ºC = 32ºF + (20x 1,8ºF) = 32ºF + 36ºF = 68ºF 18
- Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI III. VẬN DỤNG C5: Hãy tính xem 300C , 37 0 C ứng với bao nhiêu 0F? * 30ºC = 0ºC + 30ºC = 32ºF + (30x 1,8ºF) = 32ºF + 54ºF = 86ºF * 37ºC = 0ºC + 37ºC = 32ºF + (37 x 1,8ºF) = 32ºF + 66,6ºF = 98,6ºF
- IV.TRẮC NGHIỆM 1. Nhiệt kế là thiết bị dùng để: A. Đo thể tích B. Đo chiều dài C. Đo khối lượng D. Đo trọng lượng E. Đo nhiệt độ G. Đo lực 2. Để xác định giới hạn đo lớn nhất của một nhiệt kế ta phải quan sát trên nhiệt kế : A. Chỉ số lớn nhất B. Chỉ số nhỏ nhất C. Khoảng cách giữa hai vạch chia D. Loại nhiệt kế đang sử dụng. 20
- 3. Cơ sở để chế tạo nhiệt kế là dựa vào hiện tượng co dãn vì nhiệt : A. Của các chất. B. Của chất rắn và khí. C. Của chất lỏng. D. Của chất rắn và của chất lỏng 4. Tại sao người ta không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước sôi? A. Vì giới hạn đo không phù hợp. B. Vì hình dáng của nhiệt kế không phù hợp. C. Vì độ chia nhỏ nhất không thích hợp. D. Vì cấu tạo có chỗ thắt chưa phù hợp. 21
- 5. Khi sử dụng nhiệt kế, ta phải chú ý đến : A. hình dáng của nhiệt kế. B. chất lỏng chứa trong bầu nhiệt kế. C. giới hạn đo của nhiệt kế. D. khối lượng, trọng lượng của nhiệt kế. 22
- Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI Ghi nhớ: * Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. * Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng co dãn vì nhiệt của các chất. * Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, •Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C. •Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F. 23
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1. Bài vừa học: – Học thuộc phần ghi nhớ. – Làm bài tập: 22.1 đến 22.7 SBT. – Đọc phần có thể em chưa biết. 2. Bài sắp học: - Kiểm tra 45 phút 24