Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Tiết 25: Nhiệt kế. Nhiệt giai - Năm học 2019-2020

ppt 25 trang buihaixuan21 5050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Tiết 25: Nhiệt kế. Nhiệt giai - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_6_tiet_25_nhiet_ke_nhiet_giai_nam_hoc_2.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Tiết 25: Nhiệt kế. Nhiệt giai - Năm học 2019-2020

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ: Câu 1: Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất? - Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất rắn và chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 1
  2. Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé ! Mẹ : Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này ! Con: Con không sốt đâu !. Mẹ cho con đi nhé ! Vậy phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người con có sốt hay không? 2
  3. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt kế: C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào? b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì? 3
  4. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt kế: C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c.(H.22.1) Các ngón tay có cảm giác thế nào? 4 Hình 22 .1
  5. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt kế: C1. a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c.(H.22.1) Các ngón tay có cảm giác thế nào? Nước nóng Nước đá a b c Nước lạnh Nước thường Nước ấm 5
  6. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt kế: C1. a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c.(H.22.1) Các ngón tay có cảm giác thế nào? 1 2 a b c Nước lạnh Nước thường Nước ấm 6
  7. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt kế: C1. a) Ngón tay nhúng bình a (nước lạnh) có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c (nước ấm) có cảm giác nóng. b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì? 7 Hình 22 .2
  8. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt kế: b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các 2 ngón tay có cảm 1 giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận Nước lạnh Nước thường Nước ấm gì? - Ngón tay rút từ bình a cho vào bình b có cảm giác nóng, còn ngón tay rút từ bình c cho vào bình b có cảm giác lạnh; dù nước trong bình b có nhiệt độ xác 8 định.
  9. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt kế: C1. - Ngón tay nhúng bình a (nước lạnh) có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c (nước ấm) có cảm giác nóng. - Ngón tay rút từ bình a cho vào bình b có cảm giác nóng, còn ngón tay rút từ bình c cho vào bình b có cảm giác lạnh; dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định. * Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó. * Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ. 9
  10. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt kế: C2. Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì? 10
  11. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. NHIỆT KẾ: 1000C Đun nước Hình 22.3 Đo nhiệt độ hơi nước đang sôi. Ghi vạch 1000C của nhiệt kế. Hình 22.3 11
  12. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt kế: Hình 22.4 Đo nhiệt độ của nước Cho nhiệt kế vào đá. Ghi vạch 00C của nhiệt kế. 00C Hình 22.4 12
  13. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI C2. Dùng để xác định vạch chia 110 o o o 100 C và vạch 0 C của một nhiệt kế 100 100 C 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 10 0oC 13
  14. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI * Trả lời câu hỏi C3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1. Hình 22.5 Nhiệt kế thuỷ ngân Nhiệt kế y tế Nhiệt kế rượu 14
  15. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI * Trả lời câu hỏi C3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1. Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN Công dụng Nhiệt kế rượu Từ đến Nhiệt kế thủy ngân Từ đến Nhiệt kế y tế Từ đến 15
  16. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Nhiệt kế: Bảng 22.1. Loại nhiệt GHĐ ĐCNN Công dụng kế Nhiệt kế Từ -200C 20C Đo nhiệt độ rượu đến 500C khí quyển Nhiệt kế Từ - 300C Đo nhiệt độ 0 thủy ngân đến 1300C 1 C trong các thí nghiệm Nhiệt kế Từ 350C 0 Đo nhiệt độ 420C 0,1 C cơ thể y tế đến 16
  17. C4. Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy , có tác dụng gì ? Ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt , có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể . Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể . 17
  18. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI II.Nhiệt giai: a) Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là Celsius, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 10C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius. Chữ C kí hiệu oC là chữ cái đầu của tên nhà vật lí . Trong nhiệt giai này , những nhiệt độ thấp hơn oC gọi là nhiệt độ âm . Ví dụ -200C được gọi là âm 200C b) Trước đó, vào năm 1714, nhà vật lí người Đức là Farenhai, đã đề nghị một nhiệt giai mang tên ông. Trong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F. Như vậy : Khoảng1000C ứng khoảng 2120F - 320F =1800F 0 0 nghĩa là khoảng 1 C = khoảng 1,8 C 18
  19. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI Phương pháp đổi nhiệt giai 1ºC = 1,8ºF VÍ Dụ: Hãy tính xem 200C , ứng với bao nhiêu 0F? 20ºC = 0ºC + 20ºC = 32ºF + (20x 1,8ºF) = 32ºF + 36ºF = 68ºF 19
  20. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI III. VẬN DỤNG C5: Hãy tính xem 300C , 37 0 C ứng với bao nhiêu 0F? * 30ºC = 0ºC + 30ºC = 32ºF + (30x 1,8ºF) = 32ºF + 54ºF = 86ºF * 37ºC = 0ºC + 37ºC = 32ºF + (37 x 1,8ºF) = 32ºF + 66,6ºF = 98,6ºF 20
  21. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI IV.TRẮC NGHIỆM 1. Nhiệt kế là thiết bị dùng để: A. Đo thể tích B. Đo chiều dài C. Đo khối lượng D. Đo trọng lượng E. Đo nhiệt độ G. Đo lực 2. Để xác định giới hạn đo lớn nhất của một nhiệt kế ta phải quan sát trên nhiệt kế : A. Chỉ số lớn nhất B. Chỉ số nhỏ nhất C. Khoảng cách giữa hai vạch chia D. Loại nhiệt kế đang sử dụng. 21
  22. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI 3. Cơ sở để chế tạo nhiệt kế là dựa vào hiện tượng co dãn vì nhiệt : A. Của các chất. B. Của chất rắn và khí. C. Của chất lỏng. D. Của chất rắn và của chất lỏng 4. Tại sao người ta không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước sôi? A. Vì giới hạn đo không phù hợp. B. Vì hình dáng của nhiệt kế không phù hợp. C. Vì độ chia nhỏ nhất không thích hợp. D. Vì cấu tạo có chỗ thắt chưa phù hợp. 22
  23. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI 5. Khi sử dụng nhiệt kế, ta phải chú ý đến : A. hình dáng của nhiệt kế. B. chất lỏng chứa trong bầu nhiệt kế. C. giới hạn đo của nhiệt kế. D. khối lượng, trọng lượng của nhiệt kế. 23
  24. Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI Ghi nhớ: * Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. * Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng co dãn vì nhiệt của các chất. * Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, •Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C. •Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F. 24
  25. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1. Bài vừa học: – Học thuộc phần ghi nhớ. – Làm bài tập: 22.1 đến 22.7 SBT. – Đọc phần có thể em chưa biết. 2. Bài sắp học: - Kiểm tra 45 phút 25