Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Tiết 26: Nhiệt kế. Nhiệt giai - Năm học 2019-2020

ppt 31 trang buihaixuan21 5550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Tiết 26: Nhiệt kế. Nhiệt giai - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_6_tiet_26_nhiet_ke_nhiet_giai_nam_hoc_2.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Tiết 26: Nhiệt kế. Nhiệt giai - Năm học 2019-2020

  1. BÀI DẠY VẬT LÍ 6
  2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu đặc điểm về sự nở vì nhiệt của chất khí? - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau - Khi sự co dãn vì nhiệt của chất khí bị ngăn cản nó cũng gây ra những lực rất lớn. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Câu 2: Hãy sắp xếp các chất nở vì nhiệt nhiều tới ít sau đây: đồng, hơi nước, nước. - Hơi nước, nước, đồng.
  3. Báo Công an Thành phố Hồ Chí Minh số ra ngày 16 tháng 5 năm 2002 có đăng - Theo em, bản tin đoạn tin: “Đợt nóng dữ bên có gì sơ suất? dội ở vùng Đông Nam Ấn Độ kéo dài suốt tuần qua, có - Nhiệt độ ngoài trời có thể lên đến gần 120 nơi nhiệt độ lên đến độ được không? gần 120 độ, đã làm thiệt mạng hơn 175 người.”
  4. Tieát 26: Chủ đề 20: I. Nhiệt độ và nhiệt kế: 1. Thí nghiệm
  5. nước lạnh Nước ấm Nước nóng HĐ1. - Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. - Sau một lúc, ta rút các ngón tay ra rồi cùng nhúng chúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
  6. Làm thế nào để xác định được chính xác một chậu nước này nóng hơn chậu nước kia? Người đang sốt có nhiệt độ cao hơn người bình thường?
  7. 2. Một số nhiệt kế thường dùng
  8. HĐ2: - Căn cứ vào hình vẽ và công dụng của từng loại nhiệt kế, em hãy xác định tên của ba nhiệt kế bên dưới.
  9. Loại nhiệt GHĐ ĐCNN Công dụng kế Nhiệt kế Từ -200C 10C Đo nhiệt độ treo tường đến 500C khí quyển Nhiệt kế Từ 00C Đo nhiệt độ 0 phòng thí đến 1000C 1 C trong các thí nghiệm nghiệm Nhiệt kế Từ 350C 0,10C Đo nhiệt độ y tế đến 420C cơ thể
  10. 2. Một số nhiệt kế thường dùng _ Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế treo tường, nhiệt kế phòng thí nghiệm, nhiệt kế y tế
  11. HĐ3 Nhìn vào các nhiệt kế trên, ta dựa vào đâu để đọc được số chỉ của nhiệt độ mà chúng đo được? Từ đó hãy cho biết, nguyên tắc hoạt động của các nhiệt kế này dựa trên hiện tượng vật lí nào? Khi nhiệt độ thay đổi, thể tích chất lỏng trong nhiệt kế thay đổi và mực chất lỏng trong ống thay đổi giúp ta biết được giá trị nhiệt độ mới.
  12. 2. Một số nhiệt kế thường dùng _ Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế treo tường, nhiệt kế phòng thí nghiệm, nhiệt kế y tế _ Một số nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
  13. Vì sao trên bảng chia độ của nhiệt kế này, ta nhìn thấy có 2 cột số: một cột số ghi nhiệt độ theo đơn vị 0C, cột kia theo đơn vị 0F ?
  14. II. NHIỆT GIAI: Trong nhiệt giai Celsius, đơn vị nhiệt độ được kí hiệu là 0C. Nhiệt giai này quy ước nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là Anders 0 100 C Celsius (1701-
  15. Trong nhiệt giai Farenhai , đơn vị nhiệt độ được kí hiệu là 0F. Nhiệt giai này quy ước nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của Gabriel Daniel Fahrenheit hơi nước đang sôi là (1686-1736) 2120F.
  16. Nhiệt giai Celsius Fahrenheit Nhà khoa học Đơn vị 0C 0F Nhiệt độ nước đá đang 00C 320F tan Nhiệt độ hơi nước 1000C 2120F đang sôi
  17. Tieát 26: Chủ đề 20: I. Nhiệt độ và nhiệt kế: II. Nhiệt giai Nhiệt giai Celsius Fahrenheit Đơn vị 0C 0F Nhiệt độ nước 00C 320F đá đang tan Nhiệt độ hơi 1000C 2120F nước đang sôi
  18. HĐ5 Em hãy tìm công thức chuyển đổi nhiệt độ giữa nhiệt giai Celsius và nhiệt giai Fahrenheit?
  19. Nhiệt giai Xenxiut Nhiệt giai Farenhai Hơi nước đang sôi Chia Chia làm làm 1000C tương ứng 1800F 100 => 10C = 1.80F 180 phần phần Nước đá đang tan
  20. Tieát 26: Chủ đề 20: I. Nhiệt độ và nhiệt kế: II. Nhiệt giai Biểu thức đổi từ 0C sang 0F t (0F) = t (0C) x1,8 +32 Biểu thức đổi từ 0F sang 0C
  21. VẬN DỤNG Tính xem 200C ứng với bao nhiêu 0F ? 200C = 320F + (20 x 1,80F) = 680F
  22. VẬN DỤNG Hãy tính xem 300C, 370C ứng với bao nhiêu 0F ? * 300C = 320F + (30 x 1,80F) = 860F * 370C = 320F + (37 x 1,80F) = 98,60F
  23. Em hãy nêu công dụng của nhiệt kế? Dùng để đo nhiệt độ
  24. Phần thưởng là: Một tràng pháo tay!
  25. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng gì của các chất? Dãn nở vì nhiệt.
  26. Phần thưởng đặc biệt.
  27. Cho biết nhiệt độ bình thường của con người là mấy 0C ? 370C
  28. Phần thưởng của em và cả lớp là:
  29. Học thuộc bài Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị chủ đề 21: thực hành đo nhiệt độ