Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 10: Nguồn âm - Năm học 2019-2020

ppt 27 trang buihaixuan21 5220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 10: Nguồn âm - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_bai_10_nguon_am_nam_hoc_2019_2020.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 10: Nguồn âm - Năm học 2019-2020

  1. Chương II Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? Âm trầm, âm bổng khác nhau ở chỗ nào ? Âm to, âm nhỏ khác nhau ở chỗ nào ? Âm truyền qua những môi trường nào ? Chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào ?
  2. Bài 10 NGUỒN ÂM
  3. I. Nhận biết nguồn âm C1 Tất cả chúng ta hãy cùng nhau giữ im lặng và lắng tai nghe. Em hãy nêu những âm mà em nghe được và tìm xem chúng được phát ra từ đâu? Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. C2 Các em hãy kể tên một số nguồn âm ? Trống, đàn, sáo, máy hát,
  4. Bµi 10: Nguån ¢m I/ NhËn biÕt nguån ©m – Vật phát ra âm gọi là nguồn âm: – vd:Trống, đàn, sáo, máy hát
  5. II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? 1.Thí nghiệm 1. Một bạn dùng tay kéo căng sợi dây cao su nhỏ. Dây đứng yên ở vị trí cân bằng. Một bạn khác dùng ngón tay bật sợi dây cao su đó. C3 Hãy quan sát sợi dây cao su và lắng nghe, rồi mô tả điều mà em nhìn và nghe được. Dây cao su rung động và âm phát ra.
  6. II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? 1.Thí nghiệm 2. Sau khi gõ vào mặt trống ta nghe được âm thanh. C4 Vật nào phát ra âm ? Vật đó có rung động không? Nhận biết điều đó bằng cách nào?  Mặt trống phát ra âm, có rung động. Để các vật nhẹ như mẩu giấy lên mặt trống, khi gõ vào mặt trống thì vật bị nảy lên nảy xuống
  7. II.Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? Giấy vụn Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống, gọi là dao động.
  8. II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? •Thí nghiệm 3. Dùng búa cao su gõ nhẹ vào một nhánh âm thoa và lắng nghe âm do âm thoa phát ra. C5 Âm thoa có dao động không? Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không?
  9. II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? C5. Âm thoa có dao động không ?  Có. Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không.  Có thể kiểm tra bằng cách: • Đặt quả bóng nhựa (nhỏ, nhẹ) sát một nhánh của âm thoa, quả bóng bị nảy ra. • Sờ nhẹ tay vào 1 nhánh của âm thoa thấy nhánh của âm thoa dao động. • Dïng 1 que t¨m buéc vµo 1 nh¸nh cña ©m thoa, nhóng 1 ®Çu que t¨m xuèng níc .Khi ®ã sÏ thÊy mÆt níc dao ®éng, chøng tá ©m thoa dao ®éng.
  10. II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? Kết luậnluậnluận Khi phát ra âm, các vật đều dao động
  11. Bµi 10: Nguån ¢m I/ NhËn biÕt nguån ©m – Vật phát ra âm gọi là nguồn âm: – vd: Trèng, ®µn, s¸o, m¸y h¸t II/ C¸c nguån ©m cã chung ®Æc ®iÓm g× – Thí nghiệm 1:(SGK) – Thí nghiệm 2:( SGK) – Thí nghiệm 3:(SGK) NhËn xÐt : Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống, gọi là dao động. KÕt luËn : Khi phát ra âm, các vật đều dao ®éng
  12. III. VẬN DỤNG C6 Em hãy làm cho một số vật như tờ giấy, l¸ chuèi phát ra âm. C7 Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào dao động phát ra âm trong hai nhạc cụ mà em biết.
  13. Đàn Ghita Mặt chiêng Chiêng Đàn Viôlông Mặt trống Dây đàn Đàn tranh Trống
  14. III. VẬN DỤNG C8 Nếu em thổi vào miệng một lọ nhỏ, cột không khí trong lọ sẽ dao động và phát ra âm. Hãy tìm cách kiểm tra xem có đúng khi đó cột khí dao động không.  Dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ, khi ta thổi sẽ thấy tua giấy rung rung.
  15. III. VẬN DỤNG C9 Hãy làm một nhạc cụ (đàn ống nghiệm) theo chỉ dẫn dưới đây: - Đổ nước vào bảy ống nghiệm khác nhau đến các mực nước khác nhau. Dùng thìa gõ nhẹ lần lượt vào từng ống nghiệm sẽ nghe được các âm trầm, âm bổng khác nhau.
  16. III. VẬN DỤNG a) Bộ phận nào dao động phát ra âm ?  Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm. b) Ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất ?  Ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất
  17. III. VẬN DỤNG ❖ Lần lượt thổi mạnh vào miệng các ống nghiệm cũng sẽ nghe được các âm trầm, âm bổng khác nhau. c) Cái gì dao động phát ra âm  Cột không khí trong ống. d). Ống nào phát ra âm trầm nhất?  Ống có ít nước nhất. Ống nào phát ra âm bổng nhất?  Ống có nhiều nước nhất.
  18. Bµi 10: Nguån ¢m I/ NhËn biÕt nguån ©m: – Vật phát ra âm gọi là nguồn âm: – vd: Trèng, ®µn, s¸o, m¸y h¸t II/ C¸c nguån ©m cã chung ®Æc ®iÓm g× ? – Thí nghiệm 1:(SGK) – Thí nghiệm 2:(SGK) – Thí nghiệm 3:(SGK) NhËn xÐt : Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống, gọi là dao động. KÕt luËn : Khi phát ra âm, các vật đều dao ®éng III/ VËn dông:
  19. Ghi nhớ 1. Vật phát ra âm gọi là gì ? Là nguồn âm 2. Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì ? Các vật phát ra âm thanh đều dao động
  20. Có thể em chưa biết Khi ta thổi sáo, cột không khí trong ống sáo dao động phát ra âm. Âm phát ra cao thấp tùy theo khoảng cách từ miệng sáo đến lỗ mở mà ngón tay vừa nhấc lên. Có thể thay các ống nghiệm ở hình 10.4 bằng các bát hoặc chai cùng loại và điều chỉnh mực nước trong ống nghiệm, bát hoặc chai để khi gõ vào chúng, âm phát ra gần đúng các nốt nhạc “đồ, rê, mi, pha, son, la, si”.
  21. Có thể em chưa biết Đặt ngón tay vào sát ngoài cổ họng và kêu “aaa ”.Em cảm thấy như thế nào ở đầu ngón tay ? Đó là vì khi chúng ta nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua thanh quản đủ mạnh và nhanh làm cho các dây âm thanh dao động (hình 10.6). Dao động này tạo ra âm.
  22. Học bài. Hoàn chỉnh câu C3 đến C9 vào tập. Làm bài tập 10.1 đến 10.5 – SBT. Làm bài tập trong VL7. Đọc bài 11 - Độ cao của âm.