Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 16: Tổng kết chương 2 Âm học - Phạm Minh Tuấn

ppt 22 trang buihaixuan21 2740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 16: Tổng kết chương 2 Âm học - Phạm Minh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_7_bai_16_tong_ket_chuong_2_am_hoc_pham.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 16: Tổng kết chương 2 Âm học - Phạm Minh Tuấn

  1. GV :Phạm Minh Tuấn Lớp : 7A Trường THCS Lê Đình Kiên
  2. TIẾT 17-BÀI 16:TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ III,IV
  3. I- Tự kiểm tra.
  4. Nhóm 1: Câu 1 SGK/45 Nhóm 3: Câu 4 SGK/45: Âm phản xạ là gì? Câu 5 SGK/45: Viết đầy đủ các câu sau đây: Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng. Tiếng a) Các nguồn phát âm đều vang là: a) Âm phản xạ. b) Số dao động trong 1 giây là b) Âm phản xạ đến cùng lúc với âm phát ra. Đơn vị tần số là c) Âm phản xạ truyền đi mọi hướng, không nhất thiết phải truyền đến tai. c) Độ to của âm được đo bằng đơn d) Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm vị (dB) phát ra. d) Vận tốc truyền âm trong không khí là . Nhóm 2: Câu 2 SGK/45 Nhóm 4: Câu 6 SGK/45 Đặt câu với các từ và các cụm từ sau: Hãy chọn từ thích hợp điền vào các câu sau: a) tần số, lớn, bổng; 1. mềm 2. cứng b) tần số, nhỏ, trầm; 3. nhẵn 4. gồ ghề c) dao động, biên độ lớn, to; a) Các vật phản xạ âm tốt là các d) dao động, biên độ nhỏ, nhỏ; vật . và có bề mặt b) Các vật phản xạ âm kém là các vật và có bề mặt .
  5. Nhóm 1: Câu 1 SGK/45 Viết đầy đủ các câu sau đây: a) Các nguồn phát âm đều b) Số dao động trong 1 giây là Đơn vị tần số là c) Độ to của âm được đo bằng đơn vị (dB) d) Vận tốc truyền âm trong không khí là .
  6. Câu 1 SGK/45 Viết đầy đủ các câu sau đây: a. Các nguồn phát âm đều .dao . . . động. . . . . . . . . . b. Số dao động trong 1 giây gọi là . .tần . . . số. . . Đơn vị tần số là .Héc . . . (Hz). . . c. Độ to của âm đo bằng đơn vị . . . .Đêxiben . . . . . . . . . . (dB) d. Vận tốc truyền âm trong không khí là . . . .340m/s . . . . . . . . . . e. Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là . . . .70 . . . . . . dB
  7. Nhóm 2: Câu 2 SGK/45 Đặt câu với các từ và các cụm từ sau: tần số, lớn, bổng; tần số, nhỏ, trầm; dao động, biên độ lớn, to; dao động, biên độ nhỏ, nhỏ;
  8. 2. Câu 2 SGK/45 Viết đầy đủ các câu sau đây: a. tần số, lớn, bổng. Tần số dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng bổng. b. tần số, nhỏ, trầm Tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ thì âm phát ra càng trầm. c. dao động, biên độ lớn, to. Dao động của nguồn âm có biên độ càng lớn thì âm phát ra càng to. d. dao động, biên độ nhỏ, nhỏ. Dao động của nguồn âm có biên độ càng nhỏ thì âm phát ra càng nhỏ.
  9. Nhóm 3: Câu 4 SGK/45 Âm phản xạ là gì? Câu 5 SGK/45: Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng. Tiếng vang là: a) Âm phản xạ. b) Âm phản xạ đến cùng lúc với âm phát ra. c) Âm phản xạ truyền đi mọi hướng, không nhất thiết phải truyền đến tai. d) Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra. Trả lời Câu 4 SGK/45 Âm phản xạ là âm mà trên đường truyền đi nó gặp vật cản và dội ngược lại. Câu 5 SGK/45: d) Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.
  10. Nhóm 4: Câu 6 SGK/45 Hãy chọn từ thích hợp trong khung điền vào các câu sau đây: mềm cứng nhẵn gồ ghề a. Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng và có bề mặt .nhẵn b. Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm và có bề mặt .gồ ghề
  11. Nhóm 1: Câu 1 SGK/45 Nhóm 3: Câu 4 SGK/45: Âm phản xạ là gì? Câu 5 SGK/45: Viết đầy đủ các câu sau đây: Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng. Tiếng a) Các nguồn phát âm đều vang là: a) Âm phản xạ. b) Số dao động trong 1 giây là b) Âm phản xạ đến cùng lúc với âm phát ra. Đơn vị tần số là c) Âm phản xạ truyền đi mọi hướng, không nhất thiết phải truyền đến tai. c) Độ to của âm được đo bằng đơn d) Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm vị (dB) phát ra. d) Vận tốc truyền âm trong không khí là . Nhóm 2: Câu 2 SGK/45 Nhóm 4: Câu 6 SGK/45 Đặt câu với các từ và các cụm từ sau: Hãy chọn từ thích hợp điền vào các câu sau: a) tần số, lớn, bổng; 1. mềm 2. cứng b) tần số, nhỏ, trầm; 3. nhẵn 4. gồ ghề c) dao động, biên độ lớn, to; a) Các vật phản xạ âm tốt là các d) dao động, biên độ nhỏ, nhỏ; vật . và có bề mặt b) Các vật phản xạ âm kém là các vật và có bề mặt .
  12. II. Vận dụng: 1. Hãy chỉ ra bộ phận nào dao động phát ra âm trong những nhạc cụ sau: Đàn ghi ta: Dây đàn. Kèn lá: Phần lá bị thổi. Sáo: Cột không khí trong sáo. Trống: Mặt trống.
  13. II. Vận dụng: Đáp án :C 2. Hãy đánh dấu vào câu đúng: a) Âm truyền nhanh hơn ánh sáng. b) Có thể nghe được tiếng sấm trước khi nhìn thấy chớp. c) Âm không thể truyền qua chân không. d) Âm không thể truyền qua nước. Khi ở ngoài khoảng không (chân không), các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện với nhau một cách bình thường như họ ở trên mặt đất vì âm không thể truyền qua môi trường chân không.
  14. II. Vận dụng: 4. Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoảng không, có thể “trò chuyện” với nhau bằng cách chạm hai cái mũ của họ vào nhau. Hãy giải thích âm đã truyền tới tai hai người đó như thế nào? Trả lời: Âm đã truyền tới tai hai người đó qua hai cái mũ của họ, tức là qua môi trường chất rắn.
  15. II. Vận dụng: 5. Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường cao, ngoài tiếng chân ra còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người khác đang theo sát? Trả lời: Người này nghe được hai âm thanh: Tiếng bước chân của người này (âm trực tiếp) Tiếng vang của bước chân phản xạ trên hai bức tường sau 1/15 giây (âm phản xạ)
  16. II. Vận dụng: 7. Giả sử trường học của em nằm bên cạnh đường quốc lộ có nhiều xe cộ qua lại. Hãy đề ra các biện pháp chống tiếng ồn cho trường em. Trả lời: Treo biển báo cấm bóp còi. ( Tác động vào nguồn âm) Xây tường rào cách âm giữa đường cao tốc và trường học. (Ngăn không cho âm truyền tới tai). Trồng cây xanh quanh trường học để phát tán bớt âm thanh. (Phân tán âm trên đường truyền).
  17. * Hình ảnh chống ô nhiễm tiếng ồ II. Vận dụng:
  18. LUẬT CHƠI - Lần lượt mỗi nhóm được chọn 1 ô hàng ngang bất kì.Trả lời đúng được 10 điểm,trả lời sai thì ba nhóm còn lại được trả lời,trả lời đúng được 10 điểm,trả lời sai bị trừ 5 điểm. - Khi trả lời hết các ô hàng ngang nhóm nào có câu trả lời cho ô hàng dọc thì được 20 điểm.Song nếu nhóm nào có câu trả lời khi chưa trả lời hết các ô hàng ngang thì được 40 điểm và khi đó trò chơi cũng kết thúc. - Đặc biệt nhóm nào khi trả lời ô hàng dọc chọn ngôi sao may mắn thì được nhân đôi số điểm nếu trả lời đúng, nếu trả lời sai thì bị loại khỏi cuộc chơi. - Nhóm chiến thắng là nhóm có số điểm cao nhất.
  19. CâuCâuCâu 2: 4:Khi 5:ẢnhHiện tai của tatượng nghemột ánh vật được sáng tạo âm khibởi phát gặpgương gương ra trựccầu VậtCâuCâu Câu7:tự Câu3:CâuVậtphát Vật1: tự 9:8:Âm phátphátraDụngẢnh không ánh ra ra không ánhcụsáng âmthể đểsáng gọitruyền tahứnggọi và có là vậtlà thể gì được gìhắt ? ?soi (7lại (9 Ô)ánh Ô) tiếpCâunhỏsángphẳng cách6: quahơnảnhtrên Sốtừ thìmôi vậtbiệtdao vật,của màn bịkhác động trườngvới đó hắtmình chắnlà âmchiếu trởtrong gương phảnlạinày.hàng vào gọi mộtmôi (9 nó cầuxạ là giâyngày.trường Ô) gọi gọigì gì gọi là? ?là (10 gì (5cũ.(11là gì ? gì Ô) (6 ?Ô)Ô)(7 ? (9Ô) (5Ô) Ô) Ô) 1 C H Â N K H Ô N G 2 T I Ế N G V A N G 3 N G U Ồ N Â M 4 G Ư Ơ N G C Ầ U L ỒỒ I 5 P H Ả NN X Ạ 6 T Ầ N SS Ố 7 V Ậ T S ÁÁ N G 8 Ả N H Ả O 9 G Ư Ơ N GG P H Ẳ N G
  20. 1. Trả lời câu 3, câu 7 trong phần I-Tự kiểm tra. Câu 3, câu 6 trong phần II-Vận dụng. 2. Ôn tập các chủ đề 1,2,3,4 để tiết sau kiểm tra học kì I.
  21. Xin chân thành cảm ơn!