Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 18: Hai loại điện tích - Tạ Thị Hồng Vân

ppt 25 trang buihaixuan21 2060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 18: Hai loại điện tích - Tạ Thị Hồng Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_7_bai_18_hai_loai_dien_tich_ta_thi_hong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 18: Hai loại điện tích - Tạ Thị Hồng Vân

  1. KHỞI ĐỘNG Bài 1.Cho ADE cân tại A cĩ E = 30 0 ,lấy C thuộc DE sao cho AC vuơng gĩc với AD. Chứng minh rằng: CD = 2CE A GT cân tại A, ,AC AD. 1 3 2 KL CD=2.CE D 1 1 E B C
  2. a. Kẹp hai mảnh nilơng vào thân bút chì rồi nhấc lên. Quan sát xem hai mảnh nilơng cĩ hút nhau, đẩy nhau khơng ?
  3. TIẾT 20 - BÀI 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH - - + + + -
  4. TIẾT 20 - BÀI 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Hai loại điện tích. 1. Thí nghiệm 1: (hình 18.1 SGK). a. Kẹp hai mảnh nilơng vào thân bút chì rồi nhấc lên. Quan sát xem hai mảnh nilơng cĩ hút nhau, đẩy nhau khơng ? b. Trải hai mảnh nilơng xuống mặt bàn, dùng miếng len cọ xát chúng nhiều lần. Cầm thân bút chì để nhấc 2 mảnh nilơng lên. Quan sát xem chúng hút nhau hay đẩy nhau. Bảng kết quả thí nghiệm 1. Hiện tượng xảy ra khi Nhận xét về sự nhiễm điện Bước Tiến hành TN đặt gần nhau của hai vật Hai mảnh nilơng Khơng cĩ hiện tượng Cả hai mảnh nilơng 1 chưa được cọ xát gì xảy ra (khơng hút, khơng bị nhiễm điện khơng đẩy) Hai mảnh nilơng đã Nhiễm điện giống nhau 2 Chúng đẩy nhau được cọ xát (mang điện tích cùng loại)
  5. TIẾT 20 - BÀI 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Hai loại điện tích. 2. Thí nghiệm 2: (hình 18.2 SGK). 1.3. Dùng hai mảnh vải khơ cọ xát một đầu hai thanh nhựa sẫm màu giống nhau. Đặt một thanh lên một giá nhọn. Đưa các đầu đã được cọ xát của hai thanh nhựa lại gần nhau. Quan sát xem hai thanh nhựa hút nhau hay đẩy nhau. Bảng kết quả thí nghiệm 2. Hiện tượng xảy ra khi Nhận xét về sự nhiễm điện Bước Tiến hành TN đặt gần nhau của hai vật Hai thước nhựa Nhiễm điện giống nhau 3 giống nhau đã Chúng đẩy nhau (mang điện tích cùng loại) được cọ xát
  6. TIẾT 20 - BÀI 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Hai loại điện tích. * Nhận xét 1: Hai vật giống nhau, được cọ xát như nhau thì mang điện tích . . . . . . . . .loại và khi được đặt gần nhau thì chúng . . . . . . nhau. cùng khác hút đẩy
  7. TIẾT 20 - BÀI 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Hai loại điện tích. * Nhận xét 1: Hai vật giống nhau, được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau.
  8. TIẾT 20 - BÀI 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Hai loại điện tích. 3. Thí nghiệm 3: (hình 18.3 SGK). a. Đưa đầu thanh thủy tinh đã được cọ xát bằng mảnh lụa lại gần đầu thanh nhựa chưa được cọ xát. Quan sát hiện tượng. b. Đưa đầu thanh thủy tinh đã được cọ xát bằng mảnh lụa lại gần đầu thanh nhựa đã được cọ xát.Quan sát hiện tượng. Bảng kết quả thí nghiệm 3 Hiện tượng gì xảy Nhận xét về sự nhiễm Bước Tiến hành TN ra khi đặt gần nhau điện của hai vật Thanh thủy tinh đã cọ Thanh thủy tinh nhiễm a xát và thước nhựa Chúng hút nhau yếu điện, thước nhựa chưa cọ xát khơng nhiễm điện. Cả thanh thủy tinh và Chúng hút nhau Cả hai bị nhiễm điện. b thước nhựa đã cọ xát mạnh (mang điện tích khác loại)
  9. TIẾT 20 - BÀI 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Hai loại điện tích. * Nhận xét 2 : Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh khi được cọ xát thì chúng . . . . . nhau do chúng mang điện tích . . . . . . loại. cùng khác đẩy hút
  10. TIẾT 20 - BÀI 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Hai loại điện tích. * Nhận xét 1: Hai vật giống nhau, được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. * Nhận xét 2 : Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại. Kết luận : Cĩ hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì . .hút. . . . nhau
  11. TIẾT 20 - BÀI 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Hai loại điện tích. * Nhận xét 1: Hai vật giống nhau, được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. * Nhận xét 2 : Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại. Kết luận : Cĩ hai loại điện tích là điện tích dương (+) và điện tích âm (- ). Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau * Quy ước : - Điện tích của thủy tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương (+). - Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khơ là điện tích âm (-).
  12. TIẾT 20 - BÀI 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Hai loại điện tích. Kết luận : Cĩ hai loại điện tích là điện tích dương (+) và điện tích âm (- ). Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau C1: Đặt thanh nhựa sẫm màu lên trục quay sau khi đã được cọ xát bằng mảnh vải khơ. Đưa mảnh vải lại gần đầu thanh nhựa được cọ xát thì thấy chúng hút nhau. Biết rằng mảnh vải cũng bị nhiễm điện, hỏi mảnh vải mang điện tích dương hay điện tích âm? Tại sao? Trả lời: Theo qui ước thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khơ mang điện tích âm mà khi đưa mảnh vải đã cọ xát lại gần đầu thanh nhựa thấy chúng hút nhau chứng tỏ mảnh vải nhiễm điện khác loại với thước nhựa. Vậy mảnh vải mang điện tích dương.
  13. TIẾT 20 - BÀI 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Hai loại điện tích. - Cĩ hai loại điện tích là điện tích dương (+) và điện tích âm (- ). - Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. Êlectrơn II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. - 1. Ở tâm mỗi nguyên tử cĩ một hạt nhân Hạt nhân mang điện tích dương. 2. Xung quanh hạt nhân cĩ các êlectrơn mang - điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ nguyên tử. + + + 3. Tổng điện tích âm của các êlectrơn cĩ trị số - tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Do đĩ, bình thường nguyên tử trung hịa về điện. 4. Êlectrơn cĩ thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. Mơ hình đơn giản của nguyên tử
  14. CĨ THỂ EM CHƯA BIẾT Trước đây hơn 2000 năm, người ta đã phát hiện ra sự nhiễm điện của hổ phách khi cọ xát vào lơng thú. Theo tiếng Hi Lạp, hổ phách là êlectron. Sau này người ta dùng từ êlectron để đặt tên cho hạt mang điện tích âm trong nguyên tử, tiếng Việt cịn gọi là điện tử. Năm 1911 Rơdepho đã nêu ra mơ hình nguyên tử, sau đĩ tới nhà vật lý người Anh Ninx Bo đưa ra mơ hình lượng tử giúp các nhà khoa học lý giải được tồn bộ hệ thống tuần hồn các nguyên tố.
  15. TIẾT 20 - BÀI 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Hai loại điện tích. - Cĩ hai loại điện tích là điện tích dương (+) và điện tích âm (- ). - Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. III. Vận dụng. C2: Trước khi cọ xát, cĩ phải trong mỗi vật đều cĩ điện tích dương và điện tích âm hay khơng? Nếu cĩ thì các điện tích này tồn tại ở những loại hạt nào cấu tạo nên vật?
  16. TIẾT 20 - BÀI 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Hai loại điện tích. - Cĩ hai loại điện tích là điện tích dương (+) và điện tích âm (- ). - Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. III. Vận dụng. C2: Trước khi cọ xát các vật đều cĩ điện tích dương tồn tại ở hạt nhân và điện tích âm tồn tại ở các êlectron cấu tạo nên vật. C3: Tại sao trước khi cọ xát, các vật khơng hút các vụn giấy nhỏ ?
  17. TIẾT 20 - BÀI 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Hai loại điện tích. - Cĩ hai loại điện tích là điện tích dương (+) và điện tích âm (- ). - Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. III. Vận dụng. C2: Trước khi cọ xát các vật đều cĩ điện tích dương tồn tại ở hạt nhân và điện tích âm tồn tại ở các êlectron cấu tạo nên vật. C3: Vì trước khi cọ xát nguyên tử trung hịa về điện (chưa cĩ nhiễm điện), nên khơng hút các vụn giấy nhỏ.
  18. TIẾT 20 - BÀI 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Hai loại điện tích. - Cĩ hai loại điện tích là điện tích dương (+) và điện tích âm (- ). - Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. III. Vận dụng. C2: Trước khi cọ xát các vật đều cĩ điện tích dương tồn tại ở hạt nhân và điện tích âm tồn tại ở các êlectron cấu tạo nên vật. C3: Vì trước khi cọ xát nguyên tử trung hịa về điện (chưa cĩ nhiễm điện), nên khơng hút các vụn giấy nhỏ. C4: Sau khi cọ xát, vật nào trong hình nhận thêm êlectrơn, vật nào mất bớt êlectrơn? Vật nào nhiễm điện dương, vật nào nhiễm điện âm? +- Mảnh vải + - + + - +- - - + + + +- + +- +- Thước nhựa - - - - - - - +- +- +- +- + + + + Trước khi cọ xát Sau khi cọ xát
  19. TIẾT 20 - BÀI 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Hai loại điện tích. - Cĩ hai loại điện tích là điện tích dương (+) và điện tích âm (- ). - Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. III. Vận dụng. C2: Trước khi cọ xát các vật đều cĩ điện tích dương tồn tại ở hạt nhân và điện tích âm tồn tại ở các êlectron cấu tạo nên vật. C3: Vì trước khi cọ xát nguyên tử trung hịa về điện (chưa cĩ nhiễm điện), nên khơng hút các vụn giấy nhỏ. C4: Sau khi cọ xát : - Thước nhựa nhận thêm êlectrơn ➔ nhiễm điện âm. - Mảnh vải mất bớt êlectrơn ➔ nhiễm điện dương. Một vật nhiễm điện âm nếu . nhận. . . . . .thêm. . . . .êlectrơn. . . . . . . . . . . . . . Một vật nhiễm điện dương nếu .mất. . . .bớt. . . .êlectrơn. . . . . . . . . . . . . .
  20. BÀI 18.2/38 SBT: Trong các hình a,b,c,d, các mũi tên đã cho chỉ lực tác dụng (hút hoặc đẩy) giữa hai vật mang điện tích. Hãy ghi dấu điện tích chưa cho biết của vật thứ hai A B C D E F G H a) b) c) d)
  21. GHICỦNG NHỚ CỐ 1)Cĩ hai . loại điện tích là: điện tích dương và điện tích âm 2) Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau . khác loại thì hút nhau 3) Nguyên tử gồm .hạt nhân mang điện dương và các êlectron . mang điện âm chuyển động quanh hạt nhân. 4)Một vật nhiễm . điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron.
  22. Dặn dị  Học thuộc phần ghi nhớ trang 52/sgk.  Làm bài tập 18.1, 18.3, 18.5, 18.6 SBT.  Đọc trước bài “ DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN”