Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện - Lê Thành Ngọc

ppt 21 trang buihaixuan21 4650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện - Lê Thành Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_7_bai_26_hieu_dien_the_giua_hai_dau_dun.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện - Lê Thành Ngọc

  1. Gv: Lê Thành Ngọc
  2. Câu 1 * Thế nào là hiệu điện thế ? Kí hiệu của hiệu điện thế? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì ? Người ta dùng dụng cụ nào để đo hiệu điện thế ? * Số vơn ghi trên mỗi nguồn điện cĩ ý nghĩa gì? Câu 2
  3. 110V-800W 220V-75W 220V-750W 220V-60W Trên các bĩng đèn cũng như trên các dụng cụ dùng điện cĩ ghi số vơn. Vậy các số vơn này cĩ ý nghĩa giống như ý nghĩa của số vơn được ghi trên các nguồn điện khơng?
  4. THÍ NGHIỆM HÌNH 26.1 SGK Bước 1. Nối vơn kế với hai đầu bĩng đèn như hình 26.1 SGK . Bước 2. Quan sát số chỉ của vơn kế . Bước 3. Nhận xét về hiệu điện thế giữa hai đầu bĩng đèn khi chưa mắc vào mạch . Hình 26.1
  5. Nhận xét : Hiệu điện thế giữa hai đầu bĩng đèn khi chưa mắc vào mạch bằng 0
  6. THÍ NGHIỆM 2 HÌNH 26.2 SGK Bước 1. Mắc mạch điện như sơ - đồ hình 26.2. SGK K + - K + Nguồn điện + A - Bĩng đèn pin + V -
  7. THÍ NGHIỆM 2 HÌNH 26.2 SGK Bước 1 Mắc mạch điện như sơ đồ hình 26.2. SGK Bước 2 Đọc và ghi số chỉ của ampe kế, của vơn kế khi đĩng và ngắt cơng tắc vào bảng 1 SGK . Kết quả Số chỉ của vơn Số chỉ của ampe Loại mạch điện kế kế (V) (A) Nguồn điện một Mạch hở U0= I0 = pin Mạch U1= I1= kín Nguồn điện hai Mạch U2= I2= pin kín Bước 3. Thí nghiệm tương tự với nguồn điện hai pin .
  8. Loại mạch điện Kết quả đo Vôn kế (V)â Ampe kế (A) 0 V 0 A Nguồn điện Mạch hở Uo= Io= . 3 V 0,30 A hai pin Mạch kín U1= I1= 6,0 V 0,60 A Nguồn điện bốn pin Mạch kín U2= I2= . - - Bảng 1: K - K +
  9. Loại mạch điện Kết quả đo Vôn kế (V)â Ampe kế (A) 0 V 0 A Nguồn điện Mạch hở Uo= Io= . 3 V 0,30 A hai pin Mạch kín U1= I1= 6,0 V 0,60 A Nguồn điện bốn pin Mạch kín U2= I2= . Kết luận : - Hiệu điện thế giữa hai đầu bĩng đèn bằng khơng thì khơng cĩ dịng điện chạy qua bĩng đèn . - Hiệu điện thế giữa hai đầu bĩng đèn càng lớn (nhỏ) thì dịng điện chạy qua bĩng đèn cĩ cường độ càng lớn (nhỏ)
  10. 220V-750W 220V-800W Vậy số vơn ghi trên mỗi dụng cụ điện cĩ ý nghĩa như thế nào ?
  11. C4: Một bĩng đèn cĩ ghi 2,5 V. Hỏi mắc đèn này vào hiệu điện thế là bao nhiêu để nĩ khơng bị hỏng ? - Cĩ thể mắc đèn này vào hiệu điện thế 2,5V để nĩ khơng bị hỏng.
  12. C5 Hãy quan sát hình 26.3 a và b để tìm hiểu sự tương tự giữa một số bộ phận trong các hình này. A Máy + Bơm - nước B a) b) Hình 26.3 Từ đĩ tìm từ, cụm từ thích hợp cho trong ngoặc (hiệu điện thế, nguồn điện, chênh lệch mức nước, dịng điện, dịng nước) điền vào chỗ trống.
  13. A Máy + - Bơm nước B a) b) C5 Hình 26.3 a) Khi cĩ sự chênh lệch mức nước giữa hai điểm A và B thì cĩ .dịng nước chảy từ A đến B. b) Khi cĩ hiệu điện thế giữa hai đầu bĩng đèn thì cĩ dịng điện chạy qua bĩng đèn. c) Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mức nước tương tự như nguồn điện tạo ra hiệu điện thế
  14. C6.Trong những trường hợp nào dưới đây cĩ hiệu điện thế bằng khơng ?( khơng cĩ hiệu điện thế) A.Giữa hai đầu bĩng đèn điện đang sáng B. Giữa hai cực của pin cịn mới C. Giữa hai đầu của bĩng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin D. Giữa hai cực của Ắc quy đang thắp sáng đèn của xe máy
  15. VẬN DỤNG C7. Cho mạch điện như sơ đồ hình 26.4. Biết rằng khi cơng tắc đĩng, đèn sáng. Hỏi khi cơng tắc ngắt thì giữa hai điểm nào cĩ hiệu điện thế (khác khơng)? K B C A. Giữa hai điểm A và B A + - B. Giữa hai điểm E và C C. Giữa hai điểm D và E + D. Giữa hai điểm A và D A _ D E
  16. VẬN DỤNG C8. Vơn kế trong sơ đồ nào trong hình 26.5 cĩ số chỉ khác khơng ? K + - + _ A C V K _ + V + - + - B D K _ K _ + V + - V +
  17. CÂU 1:Trên 1 bĩng đèn cĩ ghi 220V. Thơng tin nào sau đây đúng? A. 220V là hiệu điện thế định mức để dèn sáng bình thường. B. Khơng được sử dụng bĩng đèn này với hiệu điện thế lớn hơn 220V C. Thường xuyên sử dụng đèn với hiệu điện thế 220V thì nĩ sẽ bền hơn. D. Cả A, B, C đều đúng CÂU 2:Trên một bĩng đèn cĩ ghi 6V-3W. Bĩng đèn này cĩ thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế bao nhiêu? 6V
  18. BÀI TẬP HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Học nội dung bài và đọc phần cĩ thể em chưa biết . + Làm bài tập trong sách bài tập . CHUẨN BỊ : THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: ĐO CĐDĐ VÀ HĐT ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP Đọc nội dung bài và trả lời các câu hỏi vào báo cáo thực hành
  19. Cĩ thể em chưa biết?  Về nguyên tắc, cần phải sử dụng hiệu điện thế định mức đã quy định cho mỗi dụng cụ điện.  Tuy nhiên, các dụng cụ đốt nĩng bằng điện (bĩng đèn dây tĩc, bếp điện, ) vẫn hoạt động (dưới mức bình thường) so với hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức.  Lưu ý: nếu sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức cho các động cơ điện (quạt điện,tủ lạnh, ) và các thiết bị điện tử (tivi, radio ) thì cĩ thể gây hư hỏng các dụng cụ và thiết bị điện này. Đối với các thiết bị điện này, người ta thường dùng một thiết bị gọi là “ổn áp” cĩ tác dụng điều chỉnh để luơn cĩ hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức.