Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng - Nguyễn Thị Hải Yến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng - Nguyễn Thị Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_7_bai_4_dinh_luat_phan_xa_anh_sang_nguy.ppt
Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng - Nguyễn Thị Hải Yến
- GV thực hiện: Nguyễn Thị Hải Yến
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Điền từ vào chỗ trống các câu sau: - Bóng tối nằm phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. - Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới. Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực? A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng. B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất. C. Mặt trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất. D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
- Mặt trăng 3 2 MẶT A TRỜI 1 Trái Đất Hình 3.4 phambayss.violet.vn
- Hãy quan sát TN và cho biết: phải để đèn pin theo hướng nào để vết sáng đến đúng một điểm A cho trước trên tường? A
- I. Gương phẳng: ->Nhận xét: Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
- C1: Em hãy chỉ ra một số vật có bề mặt phẳng, nhẵn bóng có thể dùng để soi ảnh của mình như một gương phẳng? Trả lời: Mặt nước, mặt kim loại nhẵn bóng,thước nhựa . . . Hình vẽ biểu diễn gương phẳng
- II. Định luật phản xạ ánh sáng: Quan sát: -Tia sáng từ đèn phát ra đi là là trên mặt tờ giấy, khi gặp gương tia sáng bị hắt lại cho tia IR. I - Tia sáng bị hắt lại (IR) được gọi là tia phản xạ. -> Hiện tượng trên gọi là S hiện tượng phản xạ ánh R sáng. * Nhận xét: Tia sáng sau khi tới mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- * Qui ước: SI: tia tới IR: tia phản xạ IN: pháp tuyến I: điểm tới S N R SIN = i: góc tới i i’ NIR = i’: góc phản xạ I
- 1. Tia phản xạ nằm 2. Phương của tia phản trong mặt phẳng xạ quan hệ thế nào với nào phương của tia tới N S R i i’ I
- 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? Tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng nào? I R S N Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới
- 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới? I i’ i R S N
- Góc tới i Góc phản xạ i’ I 60o 60o 45o 45o i’ i 30o 30o R S N Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới
- SI: tia tới N S R IR: tia phản xạ IN: pháp tuyến i i’ i: góc tới I i’: góc phản xạ
- 3. Định luật phản xạ ánh sáng. - Tia phản xạnằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới: i’ = i
- CÁC HÌNH ẢNH LIÊN QUAN TỚI HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
- III. Vận dụng: C4: Trên hình 4.4. vẽ một tia sáng tới SI chiếu lên một gương phẳng M. a. Hãy vẽ tia phản xạ. S Cách vẽ: -Vẽ pháp tuyến IN với gương tại I. N I - Vẽ tia phản xạ IR với góc phản xạ R bằng góc tới. M - Ta có tia phản xạ IR.
- b.Giữ nguyên tia tới SI. muốn thu được tia phản xạ có hướng từ dưới lên thì phải đặt gương thế nào? Vẽ hình. N R S Cách vẽ: -Vẽ tia phản xạ IR tại I từ dưới lên. I -Vẽ phân giác IN của góc SIR. - Đặt gương vuông góc với IN tại I. - Ta có vị trí của gương cần đặt.
- Bµi tËp: Chieáu tia tôùi SI tôùi göông vaø goùc tôùi i = 400. Veõ tia phaûn xaï IR vaø neâu caùch veõ. Caùch veõ: - Veõ maët göông. - Döïng ñöôøng phaùp tuyeán IN S N R - Veõ goùc tôùi i = 400, thu ñöôïc tia tôùi SI. 0 400 40 - Veõ goùc phaûn xaï i’ = 400, thu ñöôïc tia phaûn xaï IR. I
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học ghi nhớ - Giải bài tập 4.1,4.2,4.3 SBT - Chuẩn bị trước bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.