Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng - Trường THCS Yên Lâm

ppt 29 trang buihaixuan21 3230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng - Trường THCS Yên Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_bai_24_cong_thuc_tinh_nhiet_luong_tru.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng - Trường THCS Yên Lâm

  1. TRƯỜNG THCS YÊN LÂM CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
  2. Câu1: Nhiệt lượng là gì ? Ký hiệu và đơn vị của nhiệt lượng. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận được thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Ký hiệu là:Q Đơn vị là: J Câu 2: Một vật khi thu thêm một nhiệt lượng thì nhiệt độ của vật sẽ thay đổi như thế nào? Khi thu thêm một nhiệt lượng thì nhiệt độ của vật sẽ tăng lên. 2
  3. Không có dụng cụ nào đo trực tiếp được công. Để xác định công của một lực, người ta phải dùng lực kế đo độ lớn của lực và dùng thước đo quãng đường dịch chuyển, từ đó tính công. A = F.s Tương tự như thế, không có dụng cụ nào có thể đo trực tiếp nhiệt lượng. Vậy, muốn xác định nhiệt lượng người ta phải làm thế nào? 3
  4. I. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?  Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc ba yếu tố : • Khối lượng của vật • Độ tăng nhiệt độ của vật • Chất cấu tạo nên vật
  5. Bài 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố 5ph01234 10ph0123456789 nào? 0 1. Quan hệ giữa nhiệt 40 C lượng vật thu vào để nóng lên và khối lượng của vật 200C 50g 100g nước nước .
  6. Bảng số liệu kết quả thí nghiệm 24.1 Chất Khối Độ tăng Thời gian So sánh So sánh lượng nhiệt độ đun khối nhiệt (m) (∆t) lượng lượng 0 5 Cốc 1 Nước 50 g ∆t1 = t1= ph 200C m = m Q = Q ∆t 0 = 1 2 1 2 Cốc 2 Nước 100 g 2 t2= 10 ph 200C
  7. C1: Trong thí nghiệm này, yếu tố nào ở hai cốc được giữ giống nhau, yếu tố nào được thay đổi ? Tại sao phải làm như thế ?  C1: Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật được giữ giống nhau; khối lượng khác nhau. Để tìm hiểu quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng
  8. Hãy hoàn thành bảng số liệu 24.1 (Điền số thích hợp vào chỗ trống) Chất Khối Độ tăng Thời gian So sánh So sánh lượng nhiệt độ đun khối nhiệt lượng lượng 0 Cốc 1 Nước 50 g ∆t1 = t1=5 ph 200C 1/2 1/2 m1= m2 Q1= Q2 0 Cốc 2 Nước 100 g ∆t2 = t2=10 ph 200C
  9. C2: Kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật?  C2: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn
  10. 2.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ: C3: Trong thí nghiệm này phải giữ không đổi những yếu tố nào? Muốn vậy phải làm thế nào?  C3: Phải giữ khối lượng và chất làm vật giống nhau. Muốn vậy 2 cốc phải đựng cùng một lượng nước .
  11. C4: Trong thí nghiệm này phải thay đổi yếu tố nào? Muốn vậy phải làm thế nào?  C4: Phải thay đổi độ tăng nhiệt độ . Muốn vậy phải để cho nhiệt độ cuối của 2 cốc khác nhau, bằng cách cho thời gian đun khác nhau.
  12. 2.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ: Thí nghiệm: (SGK) 5ph01234 10ph0123456789 600C 400C 200C 50g 50g nước nước .
  13. Hãy hoàn thành bảng số liệu 24.2: (Tìm số thích hợp cho ô trống) Chất Khối Độ tăng Thời So sánh So sánh lượng nhiệt độ gian đun độ tăng nhiệt nhiệt độ lượng 0 0 Cốc 1 Nước 50 g ∆t1 = t1= 5 ph ∆t1 = Q1= 200C 0 1/2 ∆t2 1/2 Q2 0 Cốc 2 Nước 50 g ∆t2 = t2=10 ph 400C
  14. C5: Em có kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ?  C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn
  15. 3.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và chất làm vật: Thí nghiệm: (SGK) 5ph01234 4ph0123 400C 200C 50g 50g băng nước phiến .
  16. Hãy hoàn thành bảng số liệu 24.3 ( Điền dấu , = vào ô trống ) Chất Khối Độ tăng Thời So sánh lượng nhiệt độ gian đun nhiệt lượng 0 0 Cốc 1 Nước 50 g ∆t1 = 20 C t1= 5 ph Q1 > Q2 0 0 Cốc 2 Băng 50 g ∆t2 = 20 C t2= 4 ph phiến
  17. C6: Trong thí nghiệm này những yếu tố nào thay đổi, không thay đổi ?  C6: Khối lượng, độ tăng nhiệt độ giống nhau, chất làm vật khác nhau.
  18. C7: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc chất làm vật không ?  C7: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật
  19. I. NHIỆT LƯỢNG MỘT VẬT THU VÀO ĐỂ NÓNG LÊN PHỤ THUỘC NHỮNG YẾU TỐ NÀO? Kết luận: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng m của vật, độ tăng nhiệt độ và chất làm vật (nhiệt dung riêng của chất làm vật). II. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG Nhiệt lượng thu vào được tính theo công thức:: Q = m.c.∆t Trong đó: Q là nhiệt lượng vật thu vào, tính ra jun (J) m là khối lượng vật (kg) o 0 ∆t = t2 – t1 là độ tăng nhiệt độ ( C hay K) c là đại lượng đặc trưng cho chất làm vật gọi là nhiệt dung riêng của vật (J/kg. K)
  20. Nhiệt dung riêng của một số chất Chất Nhiệt dung Chất Nhiệt dung riêng(J/kg.K) riêng(J/kg.K) Nước 4200 Đất 800 Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K có nghĩa Rượu là2500 gì? Thép 460 Nước đá 1800 Đồng 380 Nhôm 880 Chì 130 Nói* Nhiệtnhiệt- Nhiệt dung dung dung riêng riêng riêng của của đồngcủa một mộtlà 380J/kg.Kchất chất cho cho biếtcó biết nghĩa nhiệt gì là? đểlượng làm cho cần 1 kgtruyền đồng tăngcho 1thêm kg chất10C cần đó truyềnđể nhiệt cho độ đồngtăng một thêm nhiệt 10 Clượng ( 1 làK 380) J.
  21. III. VẬN DỤNG: C8: Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ nào ?  C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng; cân vật để biết khối lượng, đo nhiệt độ để xác định độ tăng nhiệt độ.
  22. C9: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C Tóm tắt: m = 5 kg; 0 t1= 20 C 0 => ∆ t = 500C-200C=300C t2= 50 C c = 380 J/kg.K Q = ? Giải Nhiệt lượng cần truyền để 5 kg đồng tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C là. Q =mc∆ t = 5.380.30 = 57000(J)
  23. C10: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ? Gợi ý: - Muốn đun cho nước sôi thì nhiệt độ nước phải đạt đến bao nhiêu 0C ? - Ngoài nước ra còn có vật nào cần thu nhiệt để nóng lên, và nóng lên bao nhiêu 0C ? - Muốn tìm nhiệt lượng cần cho cả ấm & nước đạt tới nhiệt độ sôi của nước ta phải làm gì ?
  24. C10: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ? Giải Tóm tắt: Nhiệt lượng cần truyền cho ấm nhôm m1 = 5kg nóng lên 75oC là: m2 = 2kg Q1 = m1.c1.∆t = 0,5.880.75 = 33.000 (J) c1 = 880J/kg. độ c = 42000J/kg.độ Nhiệt lượng cần truyền cho nước nóng 2 lên 75oC là: ∆t=100-25 =75oC Q = m .c .∆t = 2.4200.75 = 630.000 (J) Q =? 2 2 2 Nhiệt lượng cần truyền cho ấm nước nóng lên 75oC là: Q = Q1 + Q2 = 33000 + 630000 = 633.000(J)
  25. . Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào Q = m.c.∆t Trong đó: Q: nhiệt lượng (J); m: khối lượng của vật (kg); ∆t: độ tăng (giảm) nhiệt độ của vật ( 0C hoặc K); c: nhiệt dung riêng ( J/kg.K) . Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiếtKHIEM để CAO làmKY cho 1kg chất 26 đó tăng thêm 10C.
  26. ( Theo: Bách khoa toàn thư Wikipedia ) Trên Trái Đất hằng ngày xảy ra rất nhiều sự trao đổi nhiệt, một vật có thể nhận nhiệt lượng của vật này truyền cho rồi lại truyền nhiệt cho vật khác, nhờ đó sự sống mới được tồn tại. Tuy nhiên,việc đốt phá rừng bừa bãi, ô nhiễm môi sinh, khí thải công nghiệp là nguyên nhân gây “hiệu ứng nhà kính nhân loại ” làm Trái Đất ngày càng nóng lên, dẫn đến thiên tai, thảm họa Hãy giữ gìn “Ngôi nhà chung” của chúng ta luôn Xanh - Sạch - Đẹp KHIEM CAO KY 27
  27. Dặn dò: -Đọc phần “ Có thể em chưa biết ” - Hoàn thành câu C vào trong vở và làm bài tập 24.1 đến 24.6 SBT trang 31, 32 -Học kỹ phần ghi nhớ ( SGK ) -Xem trước bài “Phương trình cân bằng nhiệt ”
  28. TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM BÌNH PHƯỚC