Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 10: Bình thông nhau. Máy thủy lực (Tiết 2)

ppt 28 trang buihaixuan21 6720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 10: Bình thông nhau. Máy thủy lực (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_tiet_10_binh_thong_nhau_may_thuy_luc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 10: Bình thông nhau. Máy thủy lực (Tiết 2)

  1. Kiểm tra bài cũ Câu 1. Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào?Viết công thức tính áp suất chất lỏng. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức? Trả lời: - Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương, lên đáy bình,thành bình và cả những vật nằm trong lòng nó. - Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2) d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) h là chiều cao của cột chất lỏng (m)
  2. Câu 2. Em hãy so sánh áp suất do chất lỏng gây ra tại các điểm A với B, B với C như hình vẽ. hB hC hA B C A pA > pB pB = pC
  3. Tiết 10 – Bài 8: BÌNH THÔNG NHAU - MÁY THỦY LỰC (Tiết 2)
  4. Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi sau: 1 2 3 1 2 ?Em hãy cho biết bình thông nhau có hình dạng như Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh đáy thế nào? được nối thông với nhau
  5. ?Em hãy nêu một vài bình thông nhau trong đời sống và trong kĩ thuật?
  6. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG- BÌNH THÔNG NHAU ( tiết 2) Bể chứa ống dẫn nước Hệ thống cung cấp nước sạch Đài phun nước Các hồ lọc nước thải nối thông với nhau
  7. Hệ thống dẫn nước thủy lợi 5:41 PM
  8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - C5 Đổ nước vào bình có 2BÌNHnhánh THÔNGthông NHAUnhau ((bình tiết 2) thông nhau). Hãy dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng và đặc điểm của áp suất chất lỏng để so sánh áp suất pA, pB
  9. p p p p p p A > B A < B A = B
  10. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG- Các em hãy dự đoán xemBÌNH nếu THÔNG đổ nướcNHAU vào( tiết một2) nhánh của bình thông nhau thì sau khi nước đứng yên nước sẽ có trạng thái như hình a, b hay ?
  11. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - C8: Trong 2 ấm vẽ ở hìnhBÌNHsau THÔNGấm NHAUnào ( tiếtđựng 2) được nhiều nước hơn? A B Ấm có vòi cao hơn thì đựng được nhiều nước hơn vì theo nguyên tắc bình thông nhau mực nước trong ấm và vòi luôn cùng độ cao. 5:41 PM
  12. C9: Hình vẽ một bình kín có gắn thiết bị để biết mực chất lỏng chứa trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải thích hoạt động của thiết bị này? Bình A và thiết bị B là hai nhánh của bình thông nhau. Do đó ta có thể biết A B được mực chất lỏng của bình A, thông qua mực chất lỏng ở thiết bị B trong suốt
  13. A s S B f s S
  14. s f S F
  15. Công dụng của máy nén thủy lực là dùng một lực nhỏ để nâng vật có khối lượng lớn s S F A B f 5:41 PM
  16. Một vài ứng dụng của máy nén thủy lực kích thủy lực Máy khoan thủy lực Máy ép cọc thủy Máy ép nhựa lực thủy lực
  17. Dùng máy thủy lực để nâng vật có khối lượng rất lớn
  18. 5:41 PM
  19. C10: Người ta dùng một lực 1000N để nâng một vật nặng 50000N bằng một máy thủy lực. Hỏi diện tích của pít-tông lớn và pit-tông nhỏ của máy thủy lực này có đặc điểm gì?
  20. Câu 1: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng về bình thông nhau? A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau. B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau. C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau. D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao.
  21. Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về bình thông nhau ? A. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng , các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh đều ở cùng một độ cao B. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, lượng chất lỏng ở các nhánh đều bằng nhau. C. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên , các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh đều ở cùng một độ cao. D. Trong bình thông nhau chứa các chất lỏng đứng yên , các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh đều ở cùng một độ cao.
  22. Bình thông nhau là loại bình có hai hay nhiều ống Gồm hai ống hình được thông đáy với nhau. trụ tiết diện s và S khác nhau, thông đáy với nhau, trong có chứa chất lỏng, mỗi ốngcó một pít tông Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở kích thủy lực cùng một độ cao FS = fs
  23. Bài tập 1: ( Thảo luận làm theo nhóm 3 phút) Một ô tô có trọng lượng của là P=20000N a) Nếu nâng ô tô lên trực tiếp thì cần một lực F có độ lớn tối thiểu là bao nhiêu ? b) Trong thực tế người ta dùng máy nén thủy lực để nâng ôtô lên. Biết pittông nhỏ có diện tích s = 0,03 m2.Pittông lớn có diện tích S = 3 m2 . Hãy tính lực f tối thiểu mà người đó tác dụng vào máy nén thủy lực để nâng ôtô lên. A ss S B ff
  24. A ss S B ff Bài làm Tóm tắt a) F = P = 20000 (N) FS P = 20000N b)Từ công thức: = S = 3 m2 fs s = 0,03 m2 Fs. 20000.0,03 fN = = = 200( ) f = ? S 3 Vậy cần tác dụng một lực tối thiểu là 200N để nâng ô tô lên
  25. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 8.2,3,13,14 SBT - Chuẩn bị các câu hỏi cho tiết ôn tập - Tìm hiểu ứng dụng của áp suất chất lỏng trong đời sống và kỹ thuật
  26. Nguyên lí Pa- xcan: Chất lỏng chứa đầy một bình kín có khả năng truyền nguyên vẹn áp suất bên ngoài tác dụng lên nó theo mọi phương. Em hãy cho biết: Khi tác dụng một lực f lên pit-tông nhỏ có diện tích s thì lực s S này sẽ gây ra điều gì? - Lực này gây ra một áp suất F f f p = lên mặt chất lỏng s Theo nguyên lý Pa-xcan áp suất này được chất lỏng truyền đi đến đâu và gây nên điều gì? Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn đến pit-tông lớn và gây ra lực F nâng pit-tông lớn lên. fS. FS F== p. S = Công dụng của máy nén thủy lực s fs là dùng một lực nhỏ để nâng vật Từ biểu thức này ta có thể rút ra kết có khối lượng lớn luận gì? Kết luận: Pit-tông lớn có diện tích lớn hơn pit-tông nhỏ bao nhiêu lần thì lực nâng F lớn hơn lực f bấy nhiêu lần