Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng - Nguyễn Quốc Trị
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng - Nguyễn Quốc Trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_9_bai_14_bai_tap_ve_cong_suat_dien_va_d.ppt
Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng - Nguyễn Quốc Trị
- GiáoGiáo viênviên :: NguyễnNguyễn QuốcQuốc TrịTrị NămNăm họchọc :: 20192019 20202020
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Công suất điện của một đoạn mạch có ý nghĩa gì? A. Là năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. B. Là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian. C. Là mức độ mạnh yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. D. Là các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạch. Câu 2: Điện năng không thể biến đổi thành: A. cơ năng. C. hóa năng. B. nhiệt năng D. năng lượng nguyên tử. Câu 3: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng? A. Jun (J) B. Niu tơn (N) C. Ki lô oát giờ (Kwh) D. Số đếm của công tơ điện.
- I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. 3. Công thức tính công suất điện. 2 U AU2 1.Định luật ôm. I = PUIIR= = = = R tR 2. Định luật Ôm cho đoạn mạch gồm 4. Công thức tính công của dòng điện. hai điện trở mắc nối tiếp và mắc 2 2 U song song: A= P t = U I t = I R t = t R II. BÀI TẬP. R12 ntR RR12// 1. Bài 1 ( trang 40). III==12 III=+12 Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V UUU== UUU=+12 12 thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 1 1 1 341mA. RRR=+ =+ a. Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi td 12RRR đó. td 12b. Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung UR IRbình 4 giờ trong một ngày. Tính điện năng mà 11= 12= bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị jun và số đếm tương ứng của công tơ điện. UR22IR21
- I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. II. BÀI TẬP. 1. Bài 1 ( trang 40). Tóm tắt: Bài giải UV= 220 Điện trở của bóng đèn là: I==341 mA 0,341 A U 220 R = = =645 a. I 0,341 R = ? Công suất tiêu thụ của bóng đèn khi đó là: P = ? P= UI ==220.0,341 75W = 0,075Kw b. t==30.4 h 120 h Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày là: AJ= ?( ) A= Pt. ==75.120.3600 32400000J N = ?(số) A= Pt. ==0,075.120 9Kwh Số đếm của công tơ điện là: N = 9 số
- I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. II. BÀI TẬP. 1. Bài 1 ( trang 32). 2. Bài 2 ( trang 32). Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V-4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình 14.1. Điện trở của dây nối và am pe kế là rất nhỏ. a. Đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của ampe kế. b. Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó. c. Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong 10 phút. 9V A I + - I I 2 1 X R R2 1 Hình 14.1
- I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. 9V A II. BÀI TẬP. I + - 1. Bài 1 ( trang 40). 2. Bài 2 ( trang 40). I I 2 1 X Tóm tắt R R2 1 R12 ntR UVdm1 = 6 Do đèn sáng bình thường nên ta có: Pdm2 = 4,5W U1 =Udm1 U=9V P1 = Pdm1 a)Đèn sáng bình thường I=? b) R?2 = P1 I1 = P2 = ? U1 ctphs)10600== I ==II21 A2 = ? P2 = ?
- I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. II. BÀI TẬP. 1. Bài 1 ( trang 40). Bài giải 2. Bài 2 ( trang 40). a.Do đèn sáng bình thường nên ta có: Tóm tắt U1 =Udm1 = 6V = 4,5W R12 ntR P1 = Pdm1 Cường độ dòng điện chạy qua đèn là: UVdm1 = 6 P1 4,5 Pdm2 = 4,5W I1 = ==0,75A U 6 U=9V 1 Số chỉ của ampe kế là: a)Đèn sáng bình thường I ==II21= 0,75A I=? b. U2 =−UU1 b) R?2 = P2 = ? ctphs)10600== U2 R2 = A2 = ? I2 P2 = ? P2 =UI22.
- 2. Bài 2 ( trang 40). Bài giải Tóm tắt a.Do đèn sáng bình thường nên ta có: U1 =Udm1 = 6V = 4,5W R12 ntR P1 = Pdm1 Cường độ dòng điện chạy qua đèn là: UV= 6 dm1 P 4,5 I = 1 Pdm2 = 4,5W 1 ==0,75A U1 6 U=9V Số chỉ của ampe kế là: a) Đèn sáng bình thường I ==II21= 0,75A I=? b. Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở là: b) R2 = ? U2 =−UU1 =9 − 6 = 3V Điện trở của biến trở là: P2 = ? U2 3 c) t== 10 ph 600 s R2 = = =4 I2 0,75 A2 = ? Công suất tiêu thụ điện của biến trở là: P2 = ? PUI2= 2. 2 ==3.0,75 2,25W c. Công của dòng điện sản ra trên biến trở là: A2 =U22 I t==3.0,75.600 1350J Công của dòng điện sản ra trên toàn đoạn mạch là: A =U I t ==9.0,75.600 4050J
- I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W và một bàn II. BÀI TẬP. là có ghi 220V – 1000W cùng được mắc vào ổ lấy điện 220V ở gia đình để cả hai cùng hoạt động bình thường. 1. Bài 1 ( trang 40). a. Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó bàn là được kí hiệu 2. Bài 2 ( trang 40). như một điện trở và tính điện trở tương đương của 3. Bài 3 ( trang 41). đoạn mạch này. b. Tính điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong một giờ theo đơn vị jun và đơn vị kilôoát giờ. Tóm tắt UVdm1 = 220 PWdm1 =100 UVdm2 = 220 PWdm2 =1000 a)Vẽ sơ đồ mạch điện Rtd = ? b)t==1 h 3600 s A= ?( J ) v à( Kwh )
- II. BÀI TẬP. Bài giải a) Ta thấy: 1. Bài 1 ( trang 40). UUUVdm12= dm = = 220 2. Bài 2 ( trang 40). Nên để đèn và bàn là hoạt động bình thường ta phải mắc R chúng song song với nhau. I1 1 3. Bài 3 ( trang 41). X Khi đó ta có. I Tóm tắt I R P= P =100 W = 0,1 Kw 2 2 UVdm1 = 220 11dm PW=100 P22= Pdm =1000 W = 1 Kw dm1 + - Điện trở của đèn là: K U UVdm2 = 220 U 2 U 2 2202 PWdm2 =1000 P1 = =R1 = =484 UV= 220 R1 P1 100 Điện trở của bàn là là: a)Vẽ sơ đồ mạch điện U 2 U 2 2202 R = ? P = =R = =44,8 td 2 R 2 P b)ths==13600 2 2 1000 Điện trở tương đương của đoạn mạch là: AJvKwh= ?()à() RR12. 484.48,4 23425,6 Rtd = = = 44 RR12+ 484+ 48,4 532,4
- I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. Bài giải II. BÀI TẬP. Ta thấy: UUUVdm12= dm = = 220 1. Bài 1 ( trang 40). Nên để đèn và bàn là hoạt động bình thường ta phải 2. Bài 2 ( trang 40). mắc chúng song song với nhau. R 3. Bài 3 ( trang 41). I1 1 X Tóm tắt I I2 R2 UVdm1 = 220 PWdm1 =100 + - UVdm2 = 220 K U Khi đó ta có. P= P =100 W = 0,1 Kw PWdm2 =1000 11dm UV= 220 P22= Pdm =1000 W = 1 Kw a)Vẽ sơ đồ mạch điện b) Công của dòng điện sản ra trên toàn mạch là: Rtd = ? A= P. t = ( P12 + P ). t =+(100 1000).3600 b)t==1 h 3600 s ==3960000J 1,1 Kwh A= ?( J ) v à( Kwh ) A= P. t = ( P12 + P ). t =(0,1 + 1).1 = 1,1Kwh
- - Hệ thống lại các công thức đã học từ bài 1 đến bài 13 bằng bản đồ tư duy. - Làm các bài tập trong sách bài tâp. - Viết báo cáo thực hành bài 15 phần 1 và phần 2 ra giấy, trả lời các câu hỏi ở phần 1.
- R I1 1 X I I2 R2 A + - K U R I1 1 X I I2 R2 + - K U
- U M N U I + - I R1 1 X I3 A B X R3 I2 R2 U I + - I I 2 1 X R R2 1