Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 12: Bài tập vận dụng định luật ôm và các công thức tính điện trở của dây dẫn - Nguyễn Thế Dũng

ppt 14 trang phanha23b 24/03/2022 3890
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 12: Bài tập vận dụng định luật ôm và các công thức tính điện trở của dây dẫn - Nguyễn Thế Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_9_tiet_12_bai_tap_van_dung_dinh_luat_om.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 12: Bài tập vận dụng định luật ôm và các công thức tính điện trở của dây dẫn - Nguyễn Thế Dũng

  1. GIÁO VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THẾ DŨNG Năm học : 2019 - 2020
  2. I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. 3. Công thức tính điện trở. U l 1.Định luật ôm. I = R = R S 2. Định luật Ôm cho đoạn mạch gồm II. BÀI TẬP. hai điện trở mắc nối tiếp và mắc song song: 1. Bài 1 ( trang 32). Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. R12 ntR RR12// Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này? III==12 III=+12 Tóm tắt: UUU=+ UUU== 12 12 lm= 30 l R = . 1 1 1 2 −62 RRR=+ =+ S= 0,3 mm = 0,3.10 m S td 12 =1,10.10−6 m RRRtd 12 UV= 220 U UR IR I = ? I = 11= 12= R UR22IR21
  3. I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. II. BÀI TẬP. 1. Bài 1 ( trang 32). Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này? Tóm tắt: Bài giải lm= 30 Điện trở của dây dẫn là: S= 0,3 mm2 = 0,3.10−62m l −6 30 −6 R = . =1,10.10 . = 110  =1,10.10 m S 0,3.10−6 UV= 220 Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: I = ? U 220 I = ==2A R 110
  4. I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. II. BÀI TẬP. 1. Bài 1 ( trang 32). 2. Bài 2 ( trang 32). Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1= 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I1 = 0,6A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như sơ đồ hình 11.1. a. Phải điều chỉnh biến trở có trị số R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường? b. Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikêlin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này. U I + - I I 2 1 X R R2 1
  5. I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. U II. BÀI TẬP. I + - 1. Bài 1 ( trang 32). 2. Bài 2 ( trang 32). I I 2 1 X Tóm tắt R R2 1 R12 ntR I ==II21 R1 =7,5 IA1 = 0,6 U UV= 12 Rtd = I a.Đèn sáng bình thường RRR=+ RRR = − R2 = ? td 12 21td b. Rb =30 =0,4.10−6 m S==1 mm2 10− 6 m 2 l = ?
  6. I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. U II. BÀI TẬP. I + - 1. Bài 1 ( trang 32). 2. Bài 2 ( trang 32). I I 2 1 X Tóm tắt Bài giải: R R2 1 R12 ntR a. R1 =7,5 Cường độ dòng điện trong mạch chính là: IIIA=21 = = 0,6 IA1 = 0,6 UV= 12 Điện trở tương đương của đoạn mạch là: U 12 a.Đèn sáng bình thường R = = =20  td I 0,6 R2 = ? Điện trở R2 là: b. RRRtd =+12 RRR21 =td − =20 − 7,5 = 12,5  Rb =30 =0,4.10−6 m S==1 mm2 10− 6 m 2 l = ?
  7. I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. U II. BÀI TẬP. I + - 1. Bài 1 ( trang 32). 2. Bài 2 ( trang 32). I I 2 1 X Tóm tắt R R2 1 R12 ntR R1 =7,5 U1 = IR11. IA1 = 0,6 UV= 12 U2 =−UU1 a.Đèn sáng bình thường I2 = I1 R2 = ? b. U R = 2 2 I Rb =30 2 =0,4.10−6 m S==1 mm2 10− 6 m 2 l = ?
  8. I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. U I - II. BÀI TẬP. + 1. Bài 1 ( trang 32). I I 2. Bài 2 ( trang 32). 2 1 X R Tóm tắt Bài giải R2 1 R ntR 12 a. ( Cách 2) R =7,5 1 Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là: IA1 = 0,6 UIRV1= 1. 1 = 0,6.7,5 = 4,5 UV= 12 Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở là: a.Đèn sáng bình thường UUUV21= − =12 − 4,5 = 7,5 R2 = ? Do R1ntR2 nên: IIA21==0,6 b. Điện trở của biến trở là: U2 7,5 Rb =30 R = = =12,5  2 I 0,6 =0,4.10−6 m 2 b. Chiều dài của dây dùng làm biến trở là: S==1 mm2 10− 6 m 2 l RS. 30.10−6 R = . =l ==75m l = ? b S 0,4.10−6
  9. I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. II. BÀI TẬP. 1. Bài 1 ( trang 32). 2. Bài 2 ( trang 32). 3. Bài 3 ( trang 33). Một bóng đèn có điện trở R1= 600Ω được mắc song song với bóng đèn thứ hai có điện trở R2= 900Ω vào hiệu điện thế UMN=220V và có sơ đồ như hình 11.2. Dây nối từ M tới A và từ N tới B là dây đồng, có chiều dài tổng cộng là l = 200m và có tiết diện S = 2 0,2mm . Bỏ qua điện trở của dây nối từ hai bóng đèn tới A và B. a. Tính điện trở của đoạn mạch MN. b. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn. A M N U I + - M + I R1 U X X R X R1 2 1 - N A B I3 X B R3 I2 R2 Hình 11.2
  10. I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. M U N I + - II. BÀI TẬP. I R1 3. Bài 3 ( trang 33). 1 X I Tóm tắt: 3 A B X R3 nt(//) R 1 R 2 R3 I 2 R R1 =600 2 R =900 2 RR. R = 12 UVMN = 220 12 RR12+ lm= 200 l R = . S==0,2 mm2 0,2.10− 6 m 2 3 S =1,7.10−8 m a. RRRMN =+3 12 RMN = ? b. U1 = ? U 2 = ?
  11. I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. M U N II. BÀI TẬP. I + - 3. Bài 3 ( trang 33). I R1 1 X Tóm tắt: I3 A B R nt(//) R R 3 1 2 X R3 R1 =600 I2 R2 R2 =900 Bài giải UVMN = 220 a. Điện trở đoạn mạch AB là: lm= 200 RR. 600.900 R = 12 = =360  S==0,2 mm2 0,2.10− 6 m 2 12 RR12+ 600+ 900 =1,7.10−8 m Điện trở dây nối từ M tới A và từ N tới B là: l 200 a. R = . =1,7.10−8 . = 17  3 S 0,2.10−6 RMN = ? b. Điện trở đoạn mạch MN là: U1 = ? RRRMN =+3 12 =17 + 360 = 377  U 2 = ?
  12. I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. Bài giải II. BÀI TẬP. 3. Bài 3 ( trang 33). a. Điện trở đoạn mạch AB là: RR. 600.900 Tóm tắt: R = 12 = =360  12 RR+ 600+ 900 R3 nt(//) R 1 R 2 12 R =600 Điện trở dây nối từ M tới A và từ N tới B là: 1 l 200 R =900 R = . =1,7.10−8 . = 17  2 3 S 0,2.10−6 UVMN = 220 Điện trở đoạn mạch MN là: lm= 200 2− 6 2 S==0,2 mm 0,2.10 m RRRMN =+3 12 =17 + 360 = 377  −8 =1,7.10 m b. U MN I3 = I = a. R M U N MN R = ? I + - MN U3 = IR33. I R1 b. 1 X I 3 A B U =−UU U1 = ? AB MN 3 X R3 U 2 = ? I2 R2 UUU12==AB
  13. I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. Bài giải II. BÀI TẬP. 3. Bài 3 ( trang 33). a. Điện trở đoạn mạch AB là: RR. 600.900 Tóm tắt: R = 12 = =360  12 RR+ 600+ 900 R3 nt(//) R 1 R 2 12 R =600 Điện trở dây nối từ M tới A và từ N tới B là: 1 l 200 R =900 R = . =1,7.10−8 . = 17  2 3 S 0,2.10−6 UV= 220 MN Điện trở đoạn mạch MN là: lm= 200 RRRMN =+3 12 =17 + 360 = 377  S==0,2 mm2 0,2.10− 6 m 2 b. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R là: =1,7.10−8 m 3 U MN 220 II3 == = 0,584A a. M N U RMN 377 I + RMN = ? - Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 là: I R1 b. 1 X UIRV3= 3. 3 = 0,584.17 10 I3 A B U1 = ? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là: X R3 I U 2 = ? 2 UUUAB=− MN 3 =220 − 10 = 210V R2 Do nối tiếp nên ta có: UUUV12= =AB = 210
  14. - Làm các bài tập trong sách bài tâp. - Đọc trước bài 12: công suất điện