Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 14, Bài 13: Điện năng-Công của dòng điện - Trương Khắc Hùng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 14, Bài 13: Điện năng-Công của dòng điện - Trương Khắc Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_9_tiet_14_bai_13_dien_nang_cong_cua_don.ppt
Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 14, Bài 13: Điện năng-Công của dòng điện - Trương Khắc Hùng
- TRƯỜNG PHỔ THÔNG CƠ SỞ TRẤM Chào mừng quí thầy cô về dự giờ thao giảng V Ậ T L Ý 9 GIÁO VIÊN: TRƯƠNG KHẮC HÙNG 1
- Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nêu công thức tính công suất tiêu thụ của một đoạn mạch? Cho biết đơn vị của từng đại lượng trong công thức? Trả lời: P = U.I Trong đó: P đo bằng oat (W) U đo bằng vôn (V) I đo bằng ampe (A) 1 W = 1V. 1A
- Hàng tháng, mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Số đếm này cho biết công suất điện hay lượng điện năng sử đã dụng?
- Tiết 14 Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. ĐIỆN NĂNG 1. Dòng điện có mang năng lượng C1: Quan sát hình 13.1 và cho biết: + Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào? Nồi cơm điện Máy khoan Máy bơm nước Quạt điện Bàn là điện Mỏ hàn
- Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện: Máy bơm nước Nồi cơm điện Máy khoan Bàn là điện Mỏ hàn Quạt điện
- Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào? Máy bơm nước Nồi cơm điện Máy khoan Bàn là điện Mỏ hàn Quạt điện
- Tiết 14 Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. ĐIỆN NĂNG 1. Dòng điện có mang năng lượng Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng? Năng lượng của dòng điện được gọi là gì?
- Tiết 14 Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. ĐIỆN NĂNG 1. Dòng điện có mang năng lượng 2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác
- C2- C3: Hãy chỉ ra các dạng năng lượng được biến đổi từ điện năng trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện ở bảng dưới đây, phần năng lượng nào được biến đổi từ điện năng là có ích, vô ích. Dụng cụ Điện năng được Năng lượng Năng lượng điện biến đổi thành có ích vô ích Nhiệt năng và năng Năng lượng Bóng đèn Nhiệt năng dây tóc lượng ánh sáng ánh sáng Đèn LED Nhiệt năng và năng Năng lượng lượng ánh sáng ánh sáng Nhiệt năng Nồi cơm Nhiệt năng và năng Năng lượng ánh điện, bàn là lượng ánh sáng (nếu có) Nhiệt năng sáng (nếu có) Quạt điện, Cơ năng và máy bơm nhiệt năng Cơ năng Nhiệt năng nước 9
- Tiết 14 Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. ĐIỆN NĂNG 1. Dòng điện có mang năng lượng 2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác 3. Kết luận - Điện năng là năng lượng của dòng điện. Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác, trong đó có phần năng lượng có ích và phần năng lượng vô ích. - Tỉ số phần năng lượng có ích được chuyển hoá từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ gọi là hiệu suất sử dụng điện năng: A H = 1i Atp Ai phần năng lượng có ích được chuyển hoá từ điện năng. Atp toàn bộ điện năng tiêu thụ.
- Tiết 14 Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. ĐIỆN NĂNG 1. Dòng điện có mang năng lượng 2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác 3. Kết luận II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN 1. Công của dòng điện Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. 2. Công thức tính công của dòng điện C4: Từ công thức về công suất đã học ở lớp 8, hãy cho biết mối liên hệ giữa công A và công suất P. A P = t => A = P .t
- Tiết 14 Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. ĐIỆN NĂNG 1. Dòng điện có mang năng lượng: 2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác: 3. Kết luận: II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN 1. Công của dòng điện: 2. Công thức tính công của dòng điện: C5: Xét đoạn mạch được đặt vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I và công suất của đoạn mạch này là P. Hãy chứng tỏ rằng, công của dòng điện sinh ra ở đoạn mạch này, hay điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ, được tính bằng công thức: A = P t = UIt. Trong đó: U đo bằng vôn (V) Ta có: I đo bằng ampe (A) A = t mà = U.I t đo bằng giây (s) P P A đo bằng jun (J) Suy ra: A = P t = UIt 1J = 1 W.1s = 1V.1A.1s
- Tiết 14 Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. ĐIỆN NĂNG 1. Dòng điện có mang năng lượng 2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác 3. Kết luận II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN 1. Công của dòng điện 2. Công thức tính công của dòng điện Công thức: A = P t = UIt Trong đó: U đo bằng vôn (V) I đo bằng ampe (A) t đo bằng giây (s) A đo bằng jun (J) 1J = 1 W.1s = 1V.1A.1s Ngoài ra công của dòng điện còn được đo bằng đơn vị kilôoat giờ (KW.h): 1KW.h = 1000W.3600s = 3.600.000J = 3,6 . 106J
- Tiết 14 Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. ĐIỆN NĂNG II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN 1. Công của dòng điện 2. Công thức tính công của dòng điện A = P t = UIt 3. Đo công của dòng điện Theo công thức tính công của dòng điện thì Trong thực tế, người ta phải dùng các dụng cụ dùng dụng cụ nào để đo đo nào? lượng điện năng sử dụng?
- Tiết 14 Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. ĐIỆN NĂNG II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN 1. Công của dòng điện 2. Công thức tính công của dòng điện 3. Đo công của dòng điện C6: Bảng 2 ghi lại số đếm của công tơ khi sử dụng một số dụng cụ điện. Lần sử dụng Dụng cụ điện Công suất sử dụng Thời gian sử dụng Số đếm của công tơ 1 Bóng đèn 100W=0,1 kW 3 giờ 0,3 2 Nồi cơm điện 500W=0,5 kW 1 giờ 0,5 3 Bà là 1000W=1,0 kW 0,5 giờ 0,5 Từ bảng này hãy cho biết mỗi số đếm của công tơ ứng với điện năng bao nhiêu? Mỗi số đếm của công tơ ứng với điện năng là 1kW.h
- Tiết 14 Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. ĐIỆN NĂNG II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN 1. Công của dòng điện 2. Công thức tính công của dòng điện 3. Đo công của dòng điện - Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. - Mỗi số đếm của công tơ ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kWh
- Hàng tháng mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Vậy để phải trả ít tiền thì số đếm công tơ phải nhỏ nghĩa là cần phải tiết kiệm. Hãy nêu các biện pháp để tiết kiệm điện năng ở gia đình em?
- Sử dụng các thiết bị và đồ dùng điện hợp lý. Nên sử dụng bóng compact thay cho bóng đèn sợi đốt
- Tiết 14 Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. ĐIỆN NĂNG II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN III. VẬN DỤNG C7: Một bóng đèn có ghi 220V-75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ đó. Tóm tắt: Giải: Uđm = 220V Vì đèn hoạt động ở nguồn điện U = Uđm Pđm = 75W nên P = Pđm = 75W = 0,75kW t = 4h Điện năng tiêu thụ của đèn là: A =? A = P. t = 0,075 . 4 = 0,3(kW.h) Số đếm N? Số đếm của công tơ là 0,3 số
- Tiết 14 Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. ĐIỆN NĂNG II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN III. VẬN DỤNG C8: Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ tăng thêm 1,5 số. Tính lượng điện năng mà bếp điện đã sử dụng, công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên. Giải: Tóm tắt: Điện năng mà bếp sử dụng: t = 2h A = 1,5kW.h = 5,4106 (J) U = 220V Công suất của bếp: số đếm 1,5 = A/t = 1,5kW.h/2h = 0,75kW = 750W A, , I ? Cường độ dòng điện qua bếp: I = /U = 750/220 = 3,14(A)
- Bài 13. ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN • Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng. • Công của dòng điện sản ra trong đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác: A = P t = UIt • Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1kWh: 1kWh = 36000000J
- - Bóng đèn dây tóc có hiệu suất phát sáng dưới 10%. Nghĩa là chỉ có dưới 10% điện năng được biến đổi thành năng lượng ánh sáng. - Đèn ống, đèn LED có hiệu suất phát sáng lớn hơn đèn dây tóc từ 3 đến 5 lần. Do đó với cùng một công suất chiếu sáng, sử dụng đèn ống, đèn LED sẽ tiết kiệm điện năng hơn đèn dây tóc.
- ❖ Các em học thuộc phần ghi nhớ, hoàn chỉnh câu C1 đến C8 vào vở bài tập. ❖ Làm bài tập 13.1 đến 13.6/ 20 (SBT) ❖ Ôn lại công thức tính công suất điện và công của dòng điện để tiết sau làm bài tập. ❖ Đọc và tìm công thức liên quan trong bài 1 (SGK/40).