Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 46: Bài tập thấu kính phân kì

pptx 11 trang phanha23b 24/03/2022 4740
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 46: Bài tập thấu kính phân kì", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_lop_9_tiet_46_bai_tap_thau_kinh_phan_ki.pptx

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 46: Bài tập thấu kính phân kì

  1. TIẾT 46 BÀI TẬP ID: 6167682601 Pas: l1123456 Trình bày đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ? KQ TN Đặc điểm của ảnh Khoảng cách từ vật đến Cùng chiều Lớn hơn Thật thấu kính(d) hay ngược hay nhỏ hơn Lần TN hay ảo? chiều? vật? Vật ở rất xa Ảnh thật Ngược chiều 1 TK Nhỏ hơn vật 2 d > 2f Ảnh thật Ngược chiều Nhỏ hơn vật 3 f < d < 2f Ảnh thật Ngược chiều Lớn hơn vật 4 d < f Ảnh ảo Cùng chiều Lớn hơn vật
  2. TH1: Thấu kính cho ảnh thật
  3. TH2: Thấu kính cho ảnh ảo
  4. Trình cách dựng ảnh của một điểm sáng nằm ngoài trục chính của thấu kính hội tụ? S ▪ O ▪ ▪ F F/ ▪ S/
  5. Trình cách dựng ảnh của một vật có dạng đoạn thẳng vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ? TH1: Ảnh thật B F/ O A/ ▪ ▪ A F B/
  6. TH2: Ảnh ảo B/ B ▪ ▪ / A/ F A O F
  7. Câu 1: Trên hình 42.6 có vẽ thấu kính hội tụ, quang tâm O, trục chính , hai tiêu điểm F và F’ các tia tới 1, 2, 3. Hãy vẽ tia ló của các tia này. S (1) (2) O F F’ (3) S’ Hình 42.6
  8. Câu 2 Có những cách nào để nhận biết một thấu kính hội tụ? Cách 1: Dựa vào chùm tia ló (là chùm hội tụ khi chiếu chùm tia tới song song theo phương vuông góc với mặt thấu kính). Cách 2: Dựa vào hình dạng của thấu kính (phần rìa mỏng hơn phần giữa). Cách 3: Đưa thấu kính lại gần dòng chữ trên trang sách thấy chữ trên trang sách to hơn.
  9. Câu 3 (C6): Trường hợp 1: f = OF = OF’ = 12cm ,d = OA = 36cm, h = AB = 1cm. Tính OA và A’B’ FAB Đồng dạng FOH * B I OH OF = AB AF h / AB. OF 1.12 F h' = OH = A ' B ' = = = 0.5 cm / AF 24 O A ▪ ▪ OIF 'Đồng dạng ABF''' h’ * A F OI OF ' / = H B ABFA'''' A' B '. OF ' 0,5.12 F' A ' = = = 6 cm OI 1 OA' = OF ' + F ' A ' = 12 + 6 = 18 cm
  10. Câu 3 (C6): Trường hợp 2: f = OF = OF’ = 12cm ,d = OA = 8cm, h = AB = 1cm. Tính OA và A’B’ ABAO''' Xét ABO đồng dạng với A’B’O = (1) AB AO A'''''' B A F A O+ OF / Xét F’OI đồng dạng với A’B’F’ == (2) B OI OF'' OF Mà OI bằng AB, từ 1 và 2 suy ra A' O A ' O+ OF ' OF '. AO 12.8 = A' O = = = 24 cm AO OF' OF '−− AO 12 8 B I ▪ ▪ / A/ F A O F A' B ' A ' O A ' O . AB 24.1 =(1) A ' B ' = = = 3 cm AB AO AO 8
  11. Câu 4: Cho thấu kính có tiêu cự 20 cm, vật AB đặt cách thấu kính 60 cm và có chiều cao h = 2 cm. a) Vẽ ảnh của vật qua thấu kính. b) Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. Câu 10: Một vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tại A và cách thấu kính 20 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng 15 cm. a) Dùng các tia sáng đặc biệt qua thấu kính vẽ ảnh A’B’ của AB theo đúng tỉ lệ.