Bài thuyết trình Tin học Lớp 12 - Bài 4: Cấu trúc bảng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Tin học Lớp 12 - Bài 4: Cấu trúc bảng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_tin_hoc_lop_12_bai_4_cau_truc_bang.ppt
Nội dung text: Bài thuyết trình Tin học Lớp 12 - Bài 4: Cấu trúc bảng
- Hãy kể các đối tượng chính của Access đã học? Bảng(Table) Mẫu hỏi(Query) Biểu mẫu(Form) Báo cáo(Report)
- I. KHÁI NIỆM CHÍNH Bảng( Table) là gì? Bảng là một đối tượng của Access Là thành phần cơ sở tạo nên CSDL Nhiều cột BẢNG Nhiều hàng
- Mỗi cột (trường) của bảng dùng để lưu thuộc tính của học sinh Mỗi hàng (bản ghi) của bảng dùng để lưu thông tin của học sinh
- I. KHÁI NIỆM CHÍNH TrườngTrường( Field)‘HoDem’ là gì? Là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính cần quản lí của chủ thể Trường ‘NgaySinh’ Trường ‘STT’
- Quy tắc đặt tên trường - Tên cột <= 64 ký tự - Không chứa dấu (.), (!), (‘), ([ ]) - Tên không bắt đầu bằng kí tự trắng - Tên cột không nên bỏ dấu tiếng việt không nên chứa kí tự trắng
- I. KHÁI NIỆM CHÍNH Bản ghi( Record) là gì? Là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của một cá thể cần quản lí. Bản ghi thứ 9 có bộ dữ liệu là: 9, Phan Quốc Cường, Nam, 30/4/2002, Đồng Nai, Đoàn Viên, Tân Biên Biên Hòa, 1.
- Nhận xét gì về dữ liệu trên cùng một trường của bảng? Chung một kiểu dữ liệu → Kiểu dữ liệu(Data Type): - Là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường. - Mỗi trường có một kiểu dữ liệu xác định.
- Hãy nêu một số kiểu dữ liệu đã biết ở tin học trong Pascal Kiểu số nguyên Kiểu số thực Kiểu kí tự Các kiểu Kiểudữ liệulogic trong access Kiểu xâu
- Một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access Kiểu dữ liệu Mô tả Kích thước lưu trữ Text Dữ liệu kiểu văn bản 0-255 kí tự Memo Dữ liệu kiểu văn bản 0-65536 kí tự Number Dữ liệu kiểu số 1, 2, 4 hoặc 8 byte Dữ liệu kiểu số nhưng tự Autonumber động tăng do access cung 4 hoặc 16 byte cấp, có bước tăng là 1 Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ 8 byte Date/ Time Dữ liệu kiểu ngày/ giờ 8 byte Yes/ No Dữ liệu kiểu logic 1 bit
- II. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG 1. Tạo cấu trúc bảng ❖Access 2002-2003: Nháy vào nút lệnh NewClick chọn ➢ Cách 2:1: Chọn đối tượng Tables Nháy đúp vào Design View
- II. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG 1. Tạo cấu trúc bảng: Access 2007-2013 ➢ Cách 1: Chọn Create → Table Design ➢ Cách 2: Chọn Home → View → Design View
- Thanh công cụ thiết kế bảng Cửa sổ cấu trúc bảng
- Cửa sổ cấu trúc bảng Định nghĩa trường Tính chất của trường
- Các bước để tạo một trường: Bước 3: Mô tả nội dung trường trong cột Description. Bước 2: Click vào mũi Bước 1: Gõ tên trong cột Data tên trường vào Type để chọn một cột Field Name kiểu dữ liệu trong danh sách mở ra. Bước 4: Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties.
- CácFiledtínhSizechất(kíchcủa trườngthước trường): Cho phép đặt kích thước tối đa cho dữ liệu lưu trong trường với kiểu dữ liệu Text, Number hoặc AutoNumber. Trường HoDem kiểu Short Text có kích thước là 255
- Format (định dạng): Qui định cách hiển thị và in dữ liệu Định dạng Short Date của trường NgaySinh kiểu Date hiển thị dd/mm/yyyy
- Caption: Cho phép thay tên trường bằng các phụ đề dễ hiểu với người dùng hiển thị. Trường DiaChi khi hiển thị là Địa chỉ
- Default (Giá trị ngầm định): Dùng để xác định giá trị tự động đưa vào trường khi tạo bản ghi mới. Trường GioiTinh khi hiển thị giá trị mặc định là “Nam”
- ❖ Chỉ Khóađịnh chínhkhóa làchínhgì? Trường(Primarynhư Key) thế nào là trường được định KhóaTrongchínhbảnglàcótrườnglàmnhiềukhóamàtrườngchínhmỗi?giá, trườngtrị củanàonó xáclà địnhduy nhấtduy vànhấtcácmỗitrườnghàngkháccủaphụbảngthuộc, nghĩavào nólà không→ Tạocóthànhhai hàngkhóagiốngchínhhệt nhau.
- ❖ Cách tạo khóa chính 1. Chọn trường làm khóa chính: Trường STT (số thứ tự) là trường khóa chính (vì mỗi học sinh được xác định bởi một số thự tự duy nhất)
- 2. Ckick Chọn Click phải → chọn Primary Key
- ❖ Lưu ý - Khóa chính có thể là một hoặc nhiều trường - Nếu không chỉ định khóa chính thì Access sẽ tự động tạo trường làm khóa chính có tên là ID và kiểu dữ liệu là AutoNumber.
- ❖Lưu cấu trúc bảng 1. Chọn File → Save hoặc nháy nút lệnh 2. Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As 3. Nhấn OK hoặc phím Enter
- II. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG 2. Thay đổi cấu trúc bảng ❖ Thay đổi thứ tự các trường: 1. Chọn trường cần thay đổi vị trí, nhấn giữ chuột 2. Di chuyển chuột trên đường nằm ngang 3. Thả chuột đến vị trí mới ❖ Thêm trường: 1. Insert → Rows 2. Gõ tên mới, mô tả, chon kiểu dữ liệu ❖ Xóa trường: 1. Chọn trường muốn xóa 2. Edit → Delete Rows
- 2. Thay đổi cấu trúc bảng ❖ Thay đổi khóa chính: 1. Chọn trường muốn thay đổi khóa chính 2. Edit → Primary Key ❖ Xóa bảng: 1. Chọn tên bảng cần xóa 2. Edit → Delete ❖ Đổi tên bảng: 1. Chọn bảng 2. Edit → Rename 3. Gõ tên mới → Enter
- CỦNG CỐ TẠO CSDL MỚI BẢNG TẠO BẢNG ĐỔI TÊN BẢNG XOÁ BẢNG SỬA ĐỔI CẤU TRÚC KHAI BÁO CẤU TRÚC ĐỔI THỨ TỰ CHỌN KHOÁ CHÍNH THÊM TRƯỜNG LƯU BẢNG XOÁ TRƯỜNG ĐỔI KHOÁ CHÍNH